Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 72/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017-2018

Số hiệu 72/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/08/2017
Ngày có hiệu lực 01/09/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Cao
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2017/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2017 - 2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách min, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ thông tư liên tịch s 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thng giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, htrợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và ph thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017 - 2018;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 2059/SGD&ĐT-KHTC ngày 24 tháng 8 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017 - 2018 như sau:

1. Mức thu học phí:

STT

Cấp học

Khu vực

Mầm non

Trung học cơ sở

Trung học cơ sở có học nghề

Trung học phổ thông

Bán trú

Không bán trú

I

Thành thị

 

 

 

 

 

1

Các phường thuộc thành phố Huế

144

96

75

91

78

2

Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà

96

72

60

73

65

II

Nông thôn

 

 

 

 

 

1

Các thị trấn đồng bằng

72

54

45

59

52

2

Các xã đồng bằng

48

36

30

42

39

III

Miền núi

 

 

 

 

 

1

Các thị trấn miền núi

24

18

15

28

20

2

Các xã miền núi

12

10

8

14

13

2 Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí tương ứng từng cp học, từng khu vực của các trường phổ thông công lập trên địa bàn.

3. Danh sách các xã, phường, thị trấn phân theo khu vực quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quy định về miễn, giảm học phí

1. Các cơ sở giáo dục thực hiện chế độ miễn, giảm học phí và được cấp bù miễn giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định vcơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, htrchi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Thông tư liên tch s09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên BGiáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.

2. Trẻ em học mầm non, học sinh phổ thông công lập và học viên học ở các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên theo chương trình trung hc cơ sở trung học phổ thông thuộc hộ gia đình có cá nhân có tên trong danh sách b thit hại do sự cố môi trường biển được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt được min học phí. Các cơ sở giáo dục thực hiện miễn học phí và được cấp bù min học phí năm học 2016-2017 (9 tháng) theo quy định.

Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể thủ tục miễn học phí đối với các đối tượng này.

Điều 3. Quy định về quản lý và sử dụng học phí

1. Tổ chức thu học phí: Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu cha mẹ học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, dạy nghề phổ thông trung học cơ sở học phí được thu theo số tháng thực học; đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm học.

Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn công tác tổ chức thu học phí đối với cấp Trung học cơ sở có học nghề đảm bảo phù hợp quy định.

2. Quản lý và sử dụng học phí: Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc nhà nước, sử dụng biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ sở giáo dục công lập quản lý, sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước; thực hiện công tác kế toán, thống kê theo các quy định của pháp luật.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017, thay thế Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016 - 2017.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ Tài chính;
- B
GD&ĐT;
- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực tỉnh ủy;
- TTHĐND, các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN t
nh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, báo TT-Hu
ế;
- Lưu: VT, GD, TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

[...]