HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
64/2017/NQ-HĐND
|
Bắc Ninh, ngày
12 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
V/V HỖ TRỢ THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “SỮA HỌC ĐƯỜNG” TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Trẻ em năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 171/TTr-UBND ngày 15/6/2017
của UBND tỉnh đề nghị về việc cho phép thực hiện chương trình “Sữa học đường” trong
các cơ sở giáo dục mầm non và các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh,
giai đoạn 2017 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban văn hoá - xã hội và ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hỗ trợ thực hiện Chương trình
“Sữa học đường” trong các cơ sở giáo dục mầm non và các trường tiểu học trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2017 - 2020 với các nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng thụ hưởng:
a) Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên đang học trong
các trường mầm non và các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh có từ 50 trẻ
trở lên;
b) Học sinh từ 6 tuổi trở lên đang học tại các
trường tiểu học trên địa bàn tỉnh;
c) Đối với trẻ cơ địa dị ứng với sữa, trẻ béo
phì, trẻ suy dinh dưỡng (có chỉ định của cơ quan Y tế) có chế độ hỗ trợ riêng.
2. Định mức: Mỗi trẻ mầm non, mỗi
học sinh tiểu học được uống 3 hộp sữa/tuần, mỗi hộp 180ml, uống trong 9 tháng
thực học (năm học).
3. Giá sữa: Thực hiện theo kết quả đấu
thầu.
4. Nguồn kinh phí đầu tư:
a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%;
b) Doanh nghiệp cung ứng sữa hỗ trợ 25%;
c) Phụ huynh học sinh đóng góp 25%.
Đối với trẻ thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, con
diện chính sách, con thương binh, con liệt sĩ, con người có công với cách mạng,
trẻ khuyết tật thì ngân sách tỉnh hỗ trợ 75%; Công ty cung ứng sữa hỗ trợ 25%.
5. Lộ trình thực hiện giai đoạn 2017 – 2020:
a) Trẻ mầm non: Triển khai Chương trình “Sữa học
đường” trong các các trường mầm non và cơ sở giáo dục mầm non (có từ 50 trẻ em
trở lên) trên địa bàn tỉnh.
b) Học sinh tiểu học:
- Năm học 2017- 2018: Triển khai ở khối lớp 1 và
khối lớp 2;
- Năm học 2018- 2019: Duy trì triển khai ở khối
lớp 1, khối lớp 2; triển khai thêm khối lớp 3 và khối lớp 4;
- Năm học 2019- 2020: Duy trì triển khai ở khối
lớp 1; 2; 3; 4 và triển khai thêm khối lớp 5.
6. Phương thức lựa chọn nhà thầu:
Thực hiện đấu thầu cho cả giai
đoạn 2017 - 2020 theo quy định của Luật
Đấu thầu và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
7. Tiêu chí lựa chọn nhà thầu:
Sữa phục vụ Chương trình “Sữa học đường” phải
đáp ứng các tiêu chí sau đây:
a) Được chế biến từ nguyên liệu sữa tươi sạch,
lấy từ các trang trại chăn nuôi tập trung, thành phần có đường hoặc không
đường, được bổ sung vi chất dinh dưỡng và hàm lượng theo quy định tại Quyết
định số 5450/QĐ-BYT ngày 28/9/2016 của Bộ Y tế về việc Quy định tạm thời đối
với sản phẩm sữa tươi phục vụ Chương trình “Sữa học đường” cải thiện tình trạng
dinh dưỡng, góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020;
b) Được sản xuất theo quy định hiện hành về quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng lỏng và được bổ sung các
vi chất dinh dưỡng;
c) Có ghi nhãn đối với sữa cho Chương trình “Sữa
học đường” và đảm bảo các quy định khác có liên quan;
d) Có nghiên cứu lâm sàng, đối chứng về hiệu quả
sử dụng “Sữa học đường” trên học sinh trong độ tuổi học đường;
đ) Sản phẩm đã được xác nhận hiệu quả trong
nghiên cứu, cải thiện tình trạng dinh dưỡng và vi chất dinh dưỡng của trẻ em;
e) Có vùng nguyên liệu sữa bò tươi tại Việt Nam
(từ trang trại bò sữa của công ty, trang trại bò sữa của nông dân);
g) Sản xuất loại sữa tươi tiệt trùng (180ml/hộp)
có đường hoặc không có đường, thời gian bảo quản 6 tháng;
h) Công ty cung cấp sữa cho trẻ uống phải có
thương hiệu Việt, thương hiệu quốc gia;
i) Có đủ điều kiện bảo quản sữa tươi tiệt trùng
có đường hoặc không có đường từ 6 tháng trở lên;
k) Là đơn vị trực tiếp sản xuất đạt tiêu chuẩn
ISO 9001, FSSC 22000;
l) Cam kết bình ổn giá thời gian 3 năm hoặc
trong cả giai đoạn;
m) Có kinh nghiệm thực hiện Chương trình “Sữa
học đường” 5 năm, đã từng thực hiện tối thiểu 3 năm Chương trình “Sữa học
đường” cấp tỉnh từ năm 2010-2016;
n) Hỗ trợ kinh phí cho trẻ uống sữa bằng 25% giá
trị/hộp sữa;
o) Có nhà máy chế biến sữa tại tỉnh Bắc Ninh,
tham gia đóng góp ngân sách cho tỉnh, sử dụng thường xuyên lao động tại địa
phương, tích cực tham gia các hoạt động xã hội do tỉnh phát động.
8. Hình thức hợp đồng:
Hợp đồng được thực hiện trong cả giai đoạn 2017
- 2020 (từ năm học 2017 - 2018 đến hết năm học 2019 - 2020).
9. Đơn vị cung ứng sữa:
Công ty trúng thầu cung ứng sữa chịu trách nhiệm
cung ứng kịp thời, không gián đoạn hoặc dồn dập, đồng thời phải bố trí nhân
viên vận chuyển sữa đến tận kho sữa của các cơ sở giáo dục mầm
non và các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh; có
một phần kinh phí hỗ trợ cho các trường có từ 2 điểm trường trở lên.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả tại kỳ họp thường lệ của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Ninh khoá XVIII, kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 12/7/2017 và có hiệu lực kể từ
ngày 01/8/2017./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ
(b/c);
- Bộ Tài chính, Bộ GD&ĐT (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- VKSND, TAND tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh,
Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: LĐVP, phòng Tổng hợp, lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hương Giang
|