ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 718/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 05 tháng 06 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU TRONG VIỆC SỬ DỤNG XE Ô
TÔ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 68/2006/NĐ-CP ngày
18/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Căn cứ Chỉ thị số 26/2005/CT-TTg ngày
20 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm trong
tiêu dùng xăng dầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông
vận tải, Giám đốc Sở Tài chính, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
định mức tiêu hao nhiên liệu trong việc sử dụng xe ô tô công trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, thủ
trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thủ
trưởng các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công
lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
- HU, TU, HĐND các huyện;
- Các sở, ban, ngành;
- Các PCVP, các CV;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Anh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU TRONG VIỆC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG
(Kèm
theo Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 05/06/2013 của
UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về định mức sử dụng
xăng, dầu đối với các loại xe ô tô công do cơ quan Nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập
(sau đây gọi chung là cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp) hiện đang quản lý
và sử dụng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với xe ô tô công
của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có chi phí tiêu hao xăng, dầu từ nguồn
ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao
Bằng.
Quy định này không áp dụng cho xe ô tô
sử dụng trong lực lượng An ninh - Quốc phòng (công an, đơn vị quân đội); ô tô
được điều động để phục vụ nhiệm vụ đặc biệt (chống lụt bão, thiên tai...).
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Định mức
tiêu hao nhiên liệu cụ thể cho các loại xe ô tô
Định mức tiêu hao xăng dầu cho các loại
xe ô tô là xe ô tô công hiện có tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng, trong đó có tính tới các trường hợp: quay trở đầu, xe
hoạt động trong thành phố, cung đoạn đường ngắn; qua phà, cầu phao, cầu tạm, nơi
có tín hiệu đi một chiều mà xe phải dừng, đỗ, dồn, dịch, chờ đợi; chạy máy điều
hòa và các tiêu hao nhiên liệu khác được quy định chi tiết tại phụ lục kèm
theo.
Điều 4. Định mức
tiêu hao nhiên liệu điều chỉnh
Định mức tiêu hao nhiên liệu cụ thể tại
Điều 3 Quy định này được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
1. Trường hợp phương tiện cùng nhãn hiệu,
cùng dung tích xy lanh, cùng tải trọng hoặc số ghế, nhưng chạy số tự động, định
mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 5%.
2. Đối với những ô tô đã chạy được trên
200.000 km đến 320.000 km định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 5%. Ô tô đã
chạy được trên 320.000 km định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 10%.
3. Trường hợp ô tô hoạt động không thường
xuyên trên các tuyến đường giao thông chưa hình thành như: đi khảo sát, hoạt
động vùng sâu, vùng xa, đường quá xấu, đường do mưa lũ, lụt lội trơn lầy, nhiều
chướng ngại vật (vận tốc ô tô đạt <30km/h), định mức tiêu hao nhiên liệu có
thể tăng thêm (do thủ trưởng đơn vị quyết định) nhưng không vượt quá 20% so với
định mức đã quy định.
4. Một số loại xe
không có trong danh mục định mức trên. Căn cứ vào các chỉ tiêu kỹ thuật (số chỗ
ngồi, dung tích xy lanh, nhãn hiệu...) của loại xe tương đương trong bảng phụ
lục để vận dụng định mức cho phù hợp.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 5. Khen thưởng, xử lý vi
phạm
Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp,
tổ chức sử dụng ô tô công thực hiện tốt Quy định này, có thành tích trong việc
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí sẽ được khen thưởng; nếu vi phạm, tùy theo
mức độ, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp sử dụng xe ô tô công có trách nhiệm chỉ đạo đơn vị mình tổ chức
thực hiện tốt Quy định này.
Căn cứ quy định cụ thể và điều chỉnh về định mức tiêu hao nhiên liệu tại Điều
3, Điều 4 Quy định này, tùy trường hợp cụ thể, thủ trưởng các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp quyết định mức tiêu hao xăng dầu cho phù hợp nhưng không vượt
quá quy định tại Quyết định này.
2. Đối với các chủng loại xe ô tô chưa được quy định định mức tiêu hao nhiên liệu theo Quyết định
này, thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp lập danh sách xe ô tô
gửi về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp và xác định định
mức tiêu hao nhiên liệu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ sung.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị liên quan thực
hiện việc kiểm tra, giám sát các cơ quan, đơn vị thực hiện Quy định về định mức tiêu hao xăng dầu cho ô tô công trên địa bàn tỉnh; hàng năm
tổng hợp đánh giá kết quả; đề xuất khen thưởng, xử lý vi phạm, báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định. Đồng thời theo dõi, tổng hợp những vướng mắc trong quá trình thực hiện; đề xuất, báo cáo UBND tỉnh để bổ sung, sửa
đổi Quy định cho phù hợp./.
BẢNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU XE Ô TÔ
(kèm theo Quyết định số: 718/QĐ-UBND ngày 05/06/2013 của UBND tỉnh)
STT
|
Loại
xe, nhãn hiệu
|
Loại
nhiên liệu sử dụng
|
Dung
tích xi lanh
(cm3)
|
ĐMTH
nhiên liệu (lít /100 Km)
|
Dầu
|
Xăng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
TOYOTA
|
|
|
|
|
1
|
Vios 1.5
|
Xăng
|
1.497
|
|
11,0
|
2
|
Vios Limo
|
Xăng
|
1.497
|
|
11,0
|
3
|
Zace GL 1.8
|
Xăng
|
1.781
|
|
15,0
|
4
|
Hiace RZH
|
Xăng
|
2.438
|
|
17,0
|
5
|
Hiace
|
Xăng
|
2.694
|
|
17,0
|
6
|
Corolla Altis 1.8
|
Xăng
|
1.794
|
|
12,0
|
7
|
Camry 2.2
|
Xăng
|
2.164
|
|
14,0
|
8
|
Camry 2.4G
|
Xăng
|
2.362
|
|
15,0
|
9
|
Camry 3.0V
|
Xăng
|
2.995
|
|
18,0
|
10
|
Camry 3.5G
|
Xăng
|
3.456
|
|
19,0
|
11
|
Land Cruiser
|
Xăng
|
4.477
|
|
23,5
|
12
|
Land Cruiser
|
Xăng
|
4.664
|
|
24,5
|
13
|
Land Cruiser
|
Xăng
|
4.608
|
|
24,5
|
14
|
Innova G
|
Xăng
|
1.998
|
|
14,0
|
15
|
Innova J
|
Xăng
|
1.998
|
|
14,0
|
16
|
Corolla
|
Xăng
|
1.587
|
|
12,0
|
17
|
Crown
|
Xăng
|
2.759
|
|
19,0
|
18
|
Fortuner G
|
Diesel
|
2.494
|
15,0
|
|
|
Fortuner V
|
Xăng
|
2.694
|
|
18,0
|
II
|
MAZDA
|
|
|
|
|
1
|
Mazda 3AT
|
Xăng
|
1.598
|
|
13,0
|
2
|
Mazda 3MT
|
Xăng
|
1.598
|
|
13,0
|
3
|
Mazda 6 2.3L
|
Xăng
|
2.261
|
|
15,0
|
4
|
Mazda 6 2.0L
|
Xăng
|
1.999
|
|
14,0
|
5
|
Mazda E 2000
|
Xăng
|
2.184
|
|
18,0
|
6
|
Mazda 626
|
Xăng
|
1.991
|
|
14,0
|
III
|
NISSAN
|
|
|
|
|
1
|
TERRNO
|
Xăng
|
2.389
|
|
17,0
|
2
|
PATROL
|
Xăng
|
4.169
|
|
19,0
|
3
|
PATROL
|
Xăng
|
2.496
|
|
17,0
|
4
|
URVAN
|
Xăng
|
2.494
|
|
17,0
|
IV
|
MITSUBISHI
|
|
|
|
|
1
|
Grandis
|
Xăng
|
2.378
|
|
18,0
|
2
|
Lancer Gala 1.6AT
|
Xăng
|
1.584
|
|
15,0
|
3
|
Lancer Gala 1.6MT
|
Xăng
|
1.584
|
|
15,0
|
4
|
Lancer Gala 2.0
|
Xăng
|
1.999
|
|
17,0
|
5
|
JOLIE MB
|
Xăng
|
1.997
|
|
17,0
|
6
|
JOLIE SS
|
Xăng
|
1.997
|
|
17,0
|
7
|
PAJERO
|
Xăng
|
2.351
|
|
19,0
|
8
|
PAJERO V6
|
Xăng
|
2.972
|
|
20,0
|
9
|
PAJERO Supreme
|
Xăng
|
3.497
|
|
21,0
|
10
|
Mitsubishi L300
|
Xăng
|
1.997
|
|
17,0
|
V
|
ISUZU
|
|
|
|
|
1
|
Hi - Lander LX Limited
|
Diesel
|
2.499
|
11,0
|
|
2
|
Hi - Lander V Spec Mt
|
Diesel
|
2.499
|
11,0
|
|
3
|
Hi - Lander V Spec AT
|
Diesel
|
2.499
|
11,0
|
|
4
|
Hi - Lander X Treme MT
|
Diesel
|
2.499
|
11,0
|
|
5
|
Hi - Lander X
Treme AT
|
Diesel
|
2.499
|
11,0
|
|
6
|
D- MAX S 2.5MT
|
Diesel
|
2.499
|
13,0
|
|
7
|
D- MAX S 3.0MT
|
Diesel
|
2.999
|
13,0
|
|
8
|
D- MAX S 3.0AT FSE
|
Diesel
|
2.999
|
13,0
|
|
9
|
D- MAX S LS
3.0AT FSE
|
Diesel
|
2.999
|
13,0
|
|
10
|
D- MAX S 3.0MT
FES
|
Diesel
|
2.999
|
13,0
|
|
11
|
Hi - Lander V Spec SC
|
Diesel
|
1.499
|
11,0
|
|
12
|
TROOPER
|
Xăng
|
3.165
|
|
19,0
|
VI
|
HONDA
|
|
|
|
|
1
|
Accor
|
Xăng
|
2.156
|
|
18,0
|
2
|
Civic 2.0L
|
Xăng
|
1.998
|
|
13,0
|
3
|
Civic 1.8L
|
Xăng
|
1.799
|
|
12,0
|
VII
|
HYUNDAI
|
|
|
|
|
1
|
Elantra
|
Xăng
|
1.591
|
|
11,0
|
2
|
Sonata Elegance
|
Xăng
|
*2.000
|
|
13,0
|
3
|
Santa Fe
|
Xăng
|
2.655
|
|
15,0
|
4
|
Santa Fe
|
Diesel
|
2.188
|
14,0
|
|
5
|
Santa Fe
|
Xăng
|
2.656
|
|
15,0
|
6
|
(Limited)
|
Xăng
|
*3.300
|
|
15,0
|
7
|
Santa FE MLX
|
Diesel
|
*2.000
|
14,0
|
|
8
|
Veracruz Specs
|
Xăng
|
*3.800
|
|
18,0
|
9
|
Tucson
|
Diesel
|
1975
|
11,0
|
|
10
|
Tucson
|
Xăng
|
1975
|
|
12,0
|
XIII
|
MEKONG
|
|
|
|
|
1
|
Mekong
|
Diesel
|
2.299
|
17,0
|
|
IX
|
DAEWOO
|
|
|
|
|
1
|
Matis
|
Xăng
|
796
|
|
8,0
|
2
|
Mangnus L6 2.5
|
Xăng
|
2.492
|
|
15,0
|
3
|
Lacetti EX
|
Xăng
|
1.799
|
|
12,0
|
4
|
Gentra
|
Xăng
|
1.498
|
|
11,0
|
5
|
Chevrolet Captiva
|
Xăng
|
1.589
|
|
14,0
|
6
|
Lanos
|
Xăng
|
1.498
|
|
11,0
|
7
|
Nubira
|
Xăng
|
1.498
|
|
12,0
|
X
|
FORD
|
|
|
|
|
1
|
Ranger XLT
|
Diesel
|
2.499
|
16,0
|
|
2
|
Transit
|
Diesel
|
2.402
|
16,0
|
|
3
|
Transit
|
Xăng
|
2.295
|
|
17,0
|
4
|
Mondeo 2.0 AT
|
Xăng
|
1.999
|
|
15,0
|
5
|
Mondeo 2.5 V6
|
Xăng
|
2.495
|
|
17,0
|
6
|
Escape XLS 2.3 AT
|
Xăng
|
2.261
|
|
16,0
|
7
|
Escape XLST 3.0AT
|
Xăng
|
2.967
|
|
19,0
|
8
|
Everest 4x2 2.6L
|
Xăng
|
2.606
|
|
17,0
|
9
|
Everest 4x2 2.5L
|
Diesel
|
2.499
|
14,0
|
|
10
|
Laser
|
Xăng
|
1.784
|
|
16,0
|
11
|
Focus 1.6
|
Xăng
|
1.598
|
|
9,0
|
12
|
Focus 1.8
|
Xăng
|
1.798
|
|
9,0
|
13
|
Focus 2.0AT
|
Xăng
|
1.999
|
|
10,0
|
14
|
Focus 2.0 MT (Auto)
|
Xăng
|
1.999
|
|
12,0
|
XI
|
UAZ
|
|
|
|
|
1
|
Uaz 469
|
Xăng
|
2.445
|
|
18,0
|
2
|
Uaz (tải)
|
Xăng
|
2.445
|
|
18,0
|
* Định mức tiêu hao dầu mỡ phụ: Số lượng, Km vận hành phải thay dầu theo chu kỳ
từng loại xe theo quy định của nhà sản xuất.
- Dầu bôi trơn động cơ: Cấp phát theo định kỳ 4.000Km/01 lần thay dầu bôi trơn động cơ;
- Dầu bôi trơn hệ thống truyền động: Cấp phát theo định kỳ 20.000Km/01 lần thay dầu bôi trơn
hệ thống truyền động;
- Dầu bôi trơn các loại: Cấp phát theo định kỳ 20.000Km/01 lần bảo dưỡng.