1. Bổ sung mục 11, phần III như sau:
“11. Giám sát đánh giá
Tổ chức giám sát, đánh giá các chỉ tiêu, nhiệm vụ
giao thực hiện định kỳ năm năm (05 năm), hàng năm hoặc đột xuất (Phụ lục 1,
Phụ lục 2 kèm theo).
2. Sửa đổi Phần IV như sau:
“IV. Tổ chức chỉ đạo thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo công tác tổ chức thực
hiện quy hoạch tỉnh, các quy hoạch của trung ương và địa phương, quan tâm thực
hiện đồng bộ các chính sách, chương trình, đề án, dự án và phân bổ các nguồn lực
ưu tiên cho phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Phân công 01 Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp chỉ đạo, điều hành thực hiện có hiệu quả công
tác này. Định kỳ đánh giá, sơ kết, tổng kết, nhân rộng các mô hình tốt, khen thưởng,
tổ chức, cá nhân có thành tích; phê bình, xử lý tổ chức, cá nhân không thực hiện
tốt Nghị quyết số 19-NQ/TW.
2. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, các sở, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau theo chức năng, nhiệm vụ, xây dựng,
ban hành các chương trình, kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được
giao. Phân công 01 lãnh đạo chỉ đạo trực tiếp thực hiện công tác này; định kỳ hằng
năm (trước ngày 15/11) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong đó, tập trung tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ sau:
2.1. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn
các cơ quan báo, đài tuyên truyền sâu rộng về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của
nông nghiệp, nông dân, nông thôn; xây dựng “nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện
đại và nông dân văn minh”.
2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các sở,
ngành có liên quan tham mưu cấp thẩm quyền bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước
cho đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn, đáp ứng theo chỉ tiêu của kế hoạch,
ưu tiên phân bổ nguồn vốn cho phát triển nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp
xanh, nông nghiệp hữu cơ, sinh thái; tham mưu các giải pháp thu hút đầu tư từ các
thành phần kinh tế cho phát triển nông nghiệp, nông thôn gồm cả đầu tư theo
hình thức đối tác công tư.
2.3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai hiệu
quả Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới.
2.4. Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan,
xây dựng các chương trình, đề án mang tính đột phá, đặc biệt trong nghiên cứu ứng
dụng, chuyển giao công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ sinh học, công
nghệ chế biến phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới; hỗ
trợ xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu quốc gia, thực hiện truy xuất nguồn gốc đối
với nông sản, thủy sản xuất khẩu của tỉnh. Nghiên cứu các giải pháp sử dụng phụ
phẩm nông nghiệp để tái chế trong sản xuất.
2.5. Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai các giải
pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giáo dục, đào tạo cho nông dân và
cư dân nông thôn.
2.6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tập trung
nghiên cứu đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ sản xuất nông nghiệp
hàng hóa theo hướng hiện đại, tập trung, quy mô lớn; đào tạo lại, bồi dưỡng
nâng cao trình độ, kỹ năng nghề để chuyển đổi một bộ phận lao động nông thôn
sang công nghiệp, dịch vụ theo đặc điểm, lợi thế ngành nghề của từng địa
phương.
2.7. Sở Nội vụ tham mưu đổi mới công tác tuyển dụng,
đào tạo, sử dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức, đảm bảo quy định và tình hình
thực tế của địa phương.
2.8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chỉ
đạo các phòng, ban tổ chức chính trị, xã hội địa phương thực hiện truyền thông
tạo sự đồng thuận xã hội thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW và Chiến lược phát
triển nông nghiệp nông thôn, tập trung thay đổi tư duy từ sản xuất nông nghiệp
sang kinh tế nông nghiệp.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ
quan thường trực, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc
thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, Chương trình số 36-CTr/TU và nhiệm vụ tại Kế
hoạch này. Định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh tình hình, kết quả thực hiện; đồng thời, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Tỉnh ủy theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
TT
|
Nhiệm vụ,
chương trình, đề án, văn bản
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Cấp trình; thời
gian trình
|
Sản phẩm
|
I
|
Đổi mới công tác truyền
thông, thống nhất nhận thức, hành động về nông nghiệp, nông dân, nông thôn
|
1
|
Kế hoạch truyền thông thực hiện Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 16/6/2022
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
và các sở ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành đề án
|
Kế hoạch
|
2
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực
quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về
phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã
|
Sở Nội vụ
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành đề án
|
Kế hoạch
|
3
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình tri thức hóa nông
dân đáp ứng vị trí chủ thể, trung tâm trong xây dựng nông nghiệp sinh thái,
nông dân văn minh, nông thôn hiện đại
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tích UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành đề án
|
Kế hoạch
|
II
|
Đào tạo lao động nông
thôn, phát triển nguồn nhân lực, cải thiện đời sống của nông dân và cư dân
nông thôn
|
1
|
Kế hoạch đổi mới nâng cao chất lượng đào tạo nghề
cho lao động nông thôn
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT và các sở ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành đề án
|
Kế hoạch
|
2
|
Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển ngành
nghề nông thôn đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành chiến lược
|
Kế hoạch
|
3
|
Hỗ trợ phát triển giáo dục, nâng cao chất lượng
và hiệu quả phổ cập giáo dục ở vùng nông thôn
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
|
Nhiệm vụ lồng ghép
hàng năm
|
4
|
Kế hoạch thực hiện Đề án hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp
giai đoạn 2026-2035
|
Hội Liên hiệp Phụ
nữ tỉnh
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành đề án
|
Kế hoạch
|
5
|
Kế hoạch xây dựng và phát triển mô hình đào tạo,
bồi dưỡng nghề gắn với thực hành sản xuất nông nghiệp và giải quyết việc làm
tại chỗ cho thanh niên nông thôn
|
Tỉnh đoàn
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT và các sở ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành đề án
|
Kế hoạch
|
6
|
Kế hoạch bảo tồn và phát triển làng nghề tỉnh Cà
Mau giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
2023
|
Kế hoạch
|
III
|
Thực hiện đột phá
phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; xây dựng nông thôn theo hướng
hiện đại gắn với đô thị hóa; phát triển công nghiệp, dịch vụ, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông thôn
|
1
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2026-2030 trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành chương trình
|
Kế hoạch
|
2
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm
(OCOP) giai đoạn 2026-2030 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành chương trình
|
Kế hoạch
|
3
|
Nghị quyết về chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Hội đồng nhân dân
tỉnh; sau khi Chính phủ ban hành chương trình
|
Nghị quyết
|
4
|
Kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch hệ thống
cảng cá khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá thời kì 2021-2030, tầm nhìn đến
2050 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ phê duyệt quy hoạch
|
Kế hoạch
|
5
|
Kế hoạch bố trí lực lượng cơ sở vật chất, trang
thiết bị cho công an xã để đảm bảo tình hình an ninh trật tự theo hướng hiện
đại hóa gắn với đô thị hóa
|
Công an tỉnh
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành chương trình
|
Kế hoạch
|
6
|
Kế hoạch xây dựng, nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ban chỉ huy quân sự và lực lượng dân quân cấp xã biên giới, ven biển, đảo đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới
|
Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành đề án
|
Kế hoạch
|
7
|
Đề án/Kế hoạch đẩy mạnh cơ giới hóa đồng bộ trong
nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Chính phủ ban hành Đề án/Kế hoạch
|
Đề án/ Kế hoạch
|
8
|
Đề án phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm,
thủy sản trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
2023
|
Đề án
|
9
|
Kế hoạch cơ cấu lại ngành lúa gạo đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
2023
|
Kế hoạch
|
10
|
Đề án, chương trình hoặc kế hoạch phát triển du lịch
lồng ghép với xây dựng nông thôn mới (trong đó có Mô hình thí điểm phát triển
du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới)
|
Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
2023-2025
|
Đề án, chương
trình hoặc kế hoạch
|
11
|
Đề án phát triển sản phẩm sò huyết trên địa bàn tỉnh
Cà Mau
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
2023
|
Đề án
|
12
|
Đề án phát triển bền vững ngành hàng của biển
trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
2023
|
Đề án
|
13
|
Đề án cấp nước nông thôn gắn với xây dựng nông
thôn mới đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
2023-2025
|
Đề án
|
IV
|
Nâng cao trình độ
khoa học công nghệ, chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo để phát triển nền nông
nghiệp hiệu quả, bền vững theo hướng sinh thái, nâng cao chất lượng, giá trị
gia tăng sản phẩm nông nghiệp
|
1
|
Kế hoạch phát triển khoa học và ứng dụng, chuyển
giao công nghệ thúc đẩy kinh tế tuần hoàn trong nông nghiệp giai đoạn
2022-2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành đề án
|
Kế hoạch
|
2
|
Kế hoạch chuyển đổi số ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành đề án
|
Kế hoạch
|
3
|
Đề án Phát triển sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại
ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
2023
|
Đề án
|
4
|
Đề án Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Khánh Lâm
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
2024-2025
|
Đề án
|
5
|
Kế hoạch phát triển công nghiệp sinh học ngành
nông nghiệp tỉnh Cà Mau đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
2023
|
Kế hoạch
|
6
|
Kế hoạch phòng, chống các dịch bệnh động vật;
tăng cường năng lực kiểm soát dịch bệnh động vật, quản lý thuốc thú y, an
toàn thực phẩm giai đoạn 2023-2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành chương trình/kế hoạch
|
Kế hoạch
|
7
|
Chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh giai
đoạn đến năm 2030: Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ chế biến, bảo
quản nông lâm thủy sản và Cơ giới hóa trong nông nghiệp
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
2023
|
Chương trình
|
V
|
Hoàn thiện cơ chế
chính sách về nông nghiệp, nông dân, nông thôn
|
1
|
Các cơ chế, chính sách mới tạo động lực cho phát
triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2025-2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tư pháp, các sở
ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Hội đồng nhân dân
tỉnh, UBND tỉnh; sau khi Chính phủ ban hành đề án
|
Nghị quyết; Quyết
định
|
2
|
Đề án về ngư nghiệp, ngư dân, ngư trường đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành đề án
|
Đề án/Kế hoạch
|
3
|
Triển khai chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp, nông thôn bền
vững
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (CN Cà Mau)
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
UBND tỉnh; sau khi
Chính phủ ban hành Nghị định
|
Văn bản triển khai
|
4
|
Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang
trại
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tư pháp, các sở
ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Hội đồng nhân dân
tỉnh, UBND tỉnh; sau khi Chính phủ ban hành Nghị định, văn bản hướng dẫn
|
Nghị quyết; Quyết
định
|
5
|
Chính sách hỗ trợ phòng chống dịch bệnh động vật
giai đoạn 2023-2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành chương trình/kế hoạch
|
Quyết định
|
6
|
Chương trình Khuyến công địa phương giai đoạn 2026-2030,
định hướng đến năm 2045
|
Sở Công Thương
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành chương trình
|
Chương trình
|
7
|
Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Khuyến
nông đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành chiến lược
|
Kế hoạch
|
8
|
Kế hoạch nâng cao năng lực hoạt động Khuyến nông
gắn với xây dựng nông thôn mới đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
2024
|
Kế hoạch
|
9
|
Chính sách khuyến khích phát triển cơ giới hóa đồng
bộ trong nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sở Tư pháp, các sở
ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Hội đồng nhân dân
tỉnh, UBND tỉnh; sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
Nghị quyết; Quyết
định
|
10
|
Kế hoạch/chương trình nâng cao nguồn lực đầu tư
phát triển kinh tế nông nghiệp hiệu quả, bền vững
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT; các sở ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành đề án
|
Kế hoạch/ chương
trình
|
11
|
Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT; các sở ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Hội đồng nhân dân
tỉnh, UBND tỉnh; sau khi Chính phủ ban hành Nghị định thay thế
|
Nghị quyết; Quyết
định
|
12
|
Triển khai thực hiện phương hướng, mục tiêu, nhiệm
vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Cà Mau đến năm 2025 theo
Quyết định số 2667/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT; các sở ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
Tháng 4/2023
|
Kế hoạch
|
13
|
Chính sách về bảo hiểm nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Hội đồng nhân dân
hoặc UBND tỉnh; sau khi Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung
|
Văn bản triển
khai/Nghị quyết hoặc Quyết định
|
14
|
Phát triển bảo hiểm y tế cho nông dân
|
Sở Y tế
|
Các sở ngành có liên
quan; UBND cấp huyện
|
|
Nhiệm vụ lồng ghép
hàng năm
|
15
|
Nâng cao chất lượng y tế và chăm sóc sức khỏe cho
người dân nông thôn
|
Sở Y tế
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
|
Nhiệm vụ lồng ghép
hàng năm
|
VI
|
Đổi mới tổ chức, hợp
tác liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị; phát triển thị trường trong nước,
nâng cao hiệu quả xuất khẩu
|
1
|
Kế hoạch phát triển các vùng rau sản xuất an
toàn, tập trung đảm bảo truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường
tiêu thị đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành đề án
|
Kế hoạch
|
2
|
Dự án phát triển công nghiệp giết mổ, chế biến và
thị trường sản phẩm chăn nuôi giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2045
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành đề án
|
Dự án
|
3
|
Kế hoạch đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả
hợp tác xã nông nghiệp tỉnh Cà Mau giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm
2030 gắn với quá trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành Nghị quyết
|
Kế hoạch
|
VII
|
Nâng cao hiệu quả quản
lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường nông thôn, nâng cao khả năng thích ứng
với biến đổi khí hậu
|
1
|
Tổ chức triển khai Nghị định quy định về cấp nước
sinh hoạt nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
Văn bản triển khai
thực hiện theo quy định
|
2
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể phòng,
chống thiên tai quốc gia trên địa bàn tỉnh đến năm 2045
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
2023
|
Kế hoạch
|
3
|
Đề án thành lập các khu bảo tồn biển, phục hồi
các hệ sinh thái biển
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
2023-2025
|
Đề án
|
4
|
Tăng cường năng lực quản lý chất thải rắn sinh hoạt
tại nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
|
Nhiệm vụ lồng ghép
hàng năm
|
5
|
Đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước về thủy
sản
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
2023
|
Đề án
|
6
|
Đề án “Bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó
với biến đổi khí hậu tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến 2030”
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
2023
|
Đề án
|
7
|
Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh
Cà Mau giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
2023
|
Chương trình
|
VIII
|
Nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch thực hiện Đề án đánh giá tổ chức hoạt động
của chính quyền cấp xã giai đoạn 2016-2021, định hướng phát triển đến năm
2030
|
Sở Nội vụ
|
Các sở ngành có
liên quan; UBND cấp huyện
|
Chủ tịch UBND tỉnh;
sau khi Chính phủ ban hành đề án
|
Kế hoạch/ Chương
trình
|