Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 7116/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, đề nghị bãi bỏ trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội

Số hiệu 7116/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/11/2013
Ngày có hiệu lực 22/11/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Thế Thảo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Quyền dân sự

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 7116/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI/TTHC ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 2583/STP-KSTTHC ngày 18 tháng 10 năm 2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ 01 thủ tục trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Thảo

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 7116/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

PHẦN I

DANH MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ VÀ 01 THỦ TỤC BỊ BÃI BỎ

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

STT

Tên thủ tục hành chính

Nội dung sửa đổi

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

- Nhập quốc tịch Việt Nam.

- Mã thủ tục hành chính: T-HNO-216869-TT

- Sửa nội dung: Theo Phần II nội dung cụ thể từng TTHC.

Quốc tịch

Sở Tư pháp

2

- Trở lại quốc tịch Việt Nam.

- Mã thủ tục hành chính: T-HNO-216871-TT

- Sửa nội dung: Theo Phần II nội dung cụ thể từng TTHC.

3

- Xin thôi quốc tịch Việt Nam.

- Mã thủ tục hành chính: T-HNO-216880-TT

- Sửa nội dung: Theo Phần II nội dung cụ thể từng TTHC.

4

- Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam.

- Mã thủ tục hành chính: T-HNO-216886-TT

- Sửa nội dung: Theo Phần II nội dung cụ thể từng TTHC.

5

- Cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam.

- Mã thủ tục hành chính: T-HNO-216889-TT

- Sửa nội dung: Theo Phần II nội dung cụ thể từng TTHC.

6

- Thông báo và ghi vào sổ đăng ký khai sinh việc có quốc tịch nước ngoài.

- Mã thủ tục hành chính: T-HNO-216902-TT

- Sửa nội dung: Theo Phần II nội dung cụ thể từng TTHC.

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ

STT

Tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

- Nhập quốc tịch Việt Nam cho người không quốc tịch cư trú ổn định tại Việt Nam.

- Mã thủ tục hành chính: T-HNO-216905-TT

Quốc tịch

Sở Tư pháp

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Thủ tục số 39 (sửa đổi)

Nhập quốc tịch Việt Nam

Trình tự thực hiện

Bước 1: Người xin nhập quốc tịch Việt Nam điền thông tin vào đơn xin nhập quốc tịch, chuẩn bị hồ sơ và nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp Hà Nội.

Bước 2: Cán bộ một cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ và hoàn toàn hợp lệ, tiếp nhận và ghi phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì cán bộ một cửa phải hướng dẫn công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định pháp luật.

+ Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của đơn vị mình thì hướng dẫn công dân tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

Bước 3: Cán bộ một cửa vào sổ tiếp nhận hồ sơ và chuyển Phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài giải quyết theo quy định.

Bước 4: Phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài tiếp nhận hồ sơ, thẩm tra, lập danh mục hồ sơ, hoàn thiện các bước theo quy trình và chuyển các cơ quan liên quan trong quá trình giải quyết hồ sơ theo quy định.

Chú ý: Kết quả việc giải quyết hồ sơ xin nhập quốc tịch do Bộ Tư pháp thông báo tới người có yêu cầu.

Cách thức thực hiện

Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp.

 

Nơi tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (bộ phận một cửa) - Sở Tư pháp Hà Nội.

Địa chỉ: Số 1B - Trần Phú - Hà Đông - Hà Nội.

ĐT: 0433546151 hoặc 0433546152.

Thành phần hồ sơ

1. Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam.

2. Bản khai lý lịch.

3. Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế của người xin nhập Quốc tịch Việt Nam.

(Giấy tờ khác có giá trị thay thế Giấy khai sinh, Hộ chiếu của người xin nhập Quốc tịch Việt Nam là những giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó).

4. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.

5. Giấy tờ chứng minh trình độ Tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam là một trong các giấy tờ: Bản sao bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở của Việt Nam; bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chứng nhận trình độ tiếng Việt do cơ sở đào tạo tiếng Việt của Việt Nam.

Trong trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam khai báo biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam nhưng không có giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt, thì Sở Tư pháp tổ chức phỏng vấn trực tiếp để kiểm tra trình độ tiếng Việt.

6. Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam được quy định: Bản sao thẻ thường trú.

7. Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam của người xin nhập quốc tịch Việt Nam gồm một trong số các giấy tờ như: Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản; giấy xác nhận mức lương hoặc thu nhập do cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc cấp; giấy xác nhận của cơ quan thuế về thu nhập chịu thuế; giấy tờ chứng minh được sự bảo lãnh của tổ chức cá nhân tại Việt Nam; giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú của người xin nhập quốc tịch Việt Nam về khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam của người đó.

2. Thành phần hồ sơ của một số trường hợp đặc biệt:

2.1. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có con chưa thành niên cùng nhập quốc tịch Việt Nam thì nộp bản sao Giấy khai sinh của người con. Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ nhập quốc tịch Việt Nam mà người con chưa thành niên nhập quốc tịch Việt Nam cùng thì còn phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc nhập quốc tịch Việt Nam cho con.

2.2. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam thì phải nộp giấy tờ tương ứng chứng minh điều kiện được miễn, cụ thể là:

- Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam thì nộp bản sao giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân.

- Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam thì nộp bản sao giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam thì nộp bản sao Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam.

- Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì nộp giấy chứng nhận của cơ quan tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp Bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển của một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao.

Chú ý: Những giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp theo các Điều ước mà Việt Nam là thành viên có quy định khác); được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Số lượng

- 03 bộ (lưu tại Văn phòng Chủ tịch nước; Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp).

Thời hạn giải quyết

125 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện theo quy định pháp luật (thời gian làm việc thực tế tại các cơ quan).

Trường hợp người xin nhập quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không có quốc tịch thì thời hạn nói trên giảm đi 10 ngày làm việc.

Thời gian cụ thể tại từng cơ quan như sau:

1. Thời hạn Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị xác minh nhân thân người xin nhập quốc tịch: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Thời hạn cơ quan công an xác minh và trả lời kết quả xác minh: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

3. Thời hạn Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả xác minh.

4. Thời hạn Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tư pháp.

5. Thời hạn Bộ Tư pháp xem xét, kiểm tra và thông báo cho người xin nhập làm thủ tục xin thôi quốc tịch nước ngoài (trừ trường hợp người xin nhập xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc người không có quốc tịch): 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của Ủy ban nhân dân Thành phố.

6. Thời hạn Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy cho thôi quốc tịch nước ngoài.

Chú ý: Nếu người xin nhập quốc tịch xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không có quốc tịch thì thời hạn Bộ Tư pháp kiểm tra hồ sơ và báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của Ủy ban nhân dân Thành phố.

7. Thời hạn Chủ tịch nước xem xét, quyết định: 30 ngày làm việc kể từ ngày Thủ tướng Chính phủ đề nghị.

8. Thời hạn Bộ Tư pháp gửi thông báo kết quả: 10 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch nước quyết định.

Đối tượng thực hiện TTHC

- Công dân nước ngoài đang thường trú tại Hà Nội và được cơ quan Công an có thẩm quyền cấp thẻ thường trú.

- Người không quốc tịch đang thường trú tại Hà Nội và được cơ quan Công an có thẩm quyền cấp thẻ thường trú.

Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.

- Cơ quan kiểm tra, phối hợp: Bộ Tư pháp; Thủ tướng Chính phủ; Ủy ban nhân dân Thành phố; Công an Thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn.

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, thực hiện: Sở Tư pháp Hà Nội (Phòng Hộ tịch có yếu tố nước ngoài).

Kết quả thực hiện TTHC

- Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam của Chủ tịch nước.

- Trường hợp Bộ Tư pháp thấy không đủ điều kiện để trình Chủ tịch nước giải quyết cho nhập quốc tịch hoặc không được Chủ tịch nước đồng ý cho nhập quốc tịch Việt Nam thì thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân Thành phố để thông báo cho người nộp hồ sơ biết.

Lệ phí

- 3.000.000đ /01 trường hợp (Ba triệu đồng).

- Những trường hợp được miễn lệ phí:

+ Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó.

Người mà việc nhập quốc tịch của họ có lợi cho Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải là người có tài năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao, được cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc chứng nhận và cơ quan quản lý nhà nước cấp Bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận việc nhập quốc tịch của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển trong các lĩnh vực nói trên của Việt Nam.

+ Người có hoàn cảnh kinh tế khó khăn theo quy định về chuẩn nghèo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

+ Người không quốc tịch xin nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 22 Luật Quốc tịch.

+ Người xin nhập quốc tịch là người Lào di cư sang Việt Nam đã được cấp phép cư trú ổn định trước 01 tháng 01 năm 2009 (theo Quyết định số 206/QĐ-TTg).

+ Người xin nhập quốc tịch là người Camphuchia lánh nạn diệt chủng năm 1978 đến 1983 mà không có giấy tờ chứng minh quốc tịch gốc và đã từng đăng ký tại các trại tị nạn ở Việt Nam do Cao ủy Liên Hợp quốc về người tị nạn bảo trợ.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (TP/QT-2010-ĐXNQT.1).

- Tờ khai lý lịch (TP/QT-2010-TKLL). Mẫu đính kèm hoặc tải về từ webside: www.sotuphaphanoi.gov.vn

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

1. Điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam

Công dân nước ngoài, người không quốc tịch đang thường trú tại Việt Nam mà có đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam thì có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:

1.1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

1.2. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam.

1.3. Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam. (Được đánh giá trên cơ sở khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt với công dân Việt Nam trong cuộc sống, phù hợp với môi trường sống và làm việc của người đó).

1.4. Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam. (Đã thường trú ở Việt Nam từ 05 năm trở lên, kể từ ngày người đó được cấp thẻ thường trú).

1.5. Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam (khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam được chứng minh bằng tài sản, nguồn thu nhập hợp pháp của người đó hoặc sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam).

1.6. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải thôi quốc tịch nước ngoài.

1.7. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

1.8. Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Nhà nước Việt Nam.

2. Các trường hợp miễn điều kiện nêu tại Điểm 1.3, 1.4 và 1.5:

2.1. Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam.

2.2. Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam.

2.3. Có lợi cho Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

3. Các trường hợp miễn điều kiện nêu tại Điểm 1.6:

3.1. Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam.

3.2. Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam phải là người được tặng thưởng Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó.

3.3. Có lợi cho Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải là người có tài năng trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao, được cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc chứng nhận và cơ quan quản lý nhà nước cấp Bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận việc nhập quốc tịch của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển trong các lĩnh vực nói trên của Việt Nam.

Điều kiện trên được miễn trong trường hợp đặc biệt nếu được Chủ tịch nước cho phép.

4. Phiếu lý lịch tư pháp sử dụng trong hồ sơ xin nhập quốc tịch phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.

5. Người đã nhập Quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 19 của Luật Quốc tịch, dù đang cư trú ở trong hay ngoài lãnh thổ Việt Nam mà cố ý khai báo không đúng sự thật hoặc giả mạo giấy tờ khi xin nhập quốc tịch Việt Nam thì quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam có thể bị hủy bỏ nếu được cấp chưa quá 05 năm.

Căn cứ pháp lý

1. Luật Quốc tịch Việt Nam 2008;

2. Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;

3. Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch;

4. Thông tư số 08/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;

5. Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp - Bộ ngoại giao - Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;

6. Thông tư số 135/2010/TT-BTC ngày 13 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 7 năm 2009 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch.

 

Ảnh 4x6 (chụp chưa quá 06 tháng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.1

[...]