BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
71/2005/QĐ-BNN
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC CHĂN NUÔI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính
phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ
quan ngang bộ;
Căn cứ Quyết định số 254/2005/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ Điều chỉnh một số tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Chăn nuôi được thành lập trên cơ sở tổ chức
lại Cục Nông nghiệp theo khoản 1 Điều 1 Quyết định số 254/2005/QĐ-TTg ngày 13
tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ Điều chỉnh một số tổ chức trực thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Cục Chăn nuôi là cơ quan trực thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước chuyên
ngành chăn nuôi trong phạm vi cả nước.
3. Cục có tư cách pháp nhân, được cấp kinh phí
hoạt động, được sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản riêng tại Kho Bạc Nhà nước
theo quy định của pháp luật.
Trụ sở của Cục Chăn nuôi đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Cục Chăn nuôi được Bộ trưởng giao thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước chuyên ngành chăn nuôi trong cả nước thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ, cụ thể như sau:
1. Xây dựng trình Bộ trưởng dự án luật, dự án
pháp lệnh và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý chuyên
ngành của Cục.
2. Trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch, chính
sách, kế hoạch hàng năm và dài hạn, chương trình, dự án, đề án, tiêu chuẩn, quy
trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật về chăn nuôi thuộc phạm vi quản lý của
Cục theo sự phân công của Bộ trưởng.
3. Ban hành các văn bản về nghiệp vụ quản lý, hướng
dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành theo phân cấp của Bộ trưởng.
4. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án,
đề án, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật chuyên ngành
đã được phê duyệt và tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về
chuyên ngành quản lý của Cục.
5. Về giống vật nuôi nông nghiệp:
a) Quản lý nhà nước về giống vật nuôi nông nghiệp
theo quy định của pháp luật;
b) Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển giống vật nuôi phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
trên phạm vi cả nước và của từng địa phương;
c) Tổ chức điều tra, thống kê về sử dụng giống;
xây dựng quy trình, quy phạm, kỹ thuật, công nghệ về giống vật nuôi;
d) Quản lý chất lượng và các hoạt động: khảo
nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng giống vật nuôi; Khảo nghiệm và đề xuất
công nhận giống vật nuôi nông nghiệp mới;
đ) Cấp và thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng
nhận về giống vật nuôi nông nghiệp theo thẩm quyền;
e) Trình Bộ trưởng ban hành Danh mục về giống vật
nuôi nông nghiệp được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam;
g) Quản lý hệ thống chọn tạo, khảo nghiệm, sản
xuất kinh doanh giống vật nuôi nông nghiệp;
h) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về giống vật
nuôi nông nghiệp;
i) Quản lý xuất khẩu, nhập khẩu giống vật nuôi
nông nghiệp.
6. Quản lý chuyên môn kỹ thuật chăn nuôi:
a) Thống nhất quản lý về kỹ thuật chăn nuôi,
nuôi dưỡng chăm sóc vật nuôi; chu chuyển và cơ cấu đàn gia súc gia cầm;
b) Thống nhất quản lý tiêu chuẩn định mức quy hoạch,
chuồng trại; tham gia thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và chuyển đổi mục
đích sử dụng đất dùng cho chăn nuôi nông nghiệp;
7. Quản lý thức ăn chăn nuôi:
a) Thống nhất quản lý chất lượng và sử dụng thức
ăn chăn nuôi;
b) Quản lý việc đăng ký, khảo nghiệm thức ăn
chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi;
c) Cấp và thu hồi giấy cho phép, giấy chứng nhận
về thức ăn chăn nuôi theo thẩm quyền;
d) Trình Bộ trưởng ban hành Danh mục thức ăn,
nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi được phép sản xuất kinh doanh tại Việt
Nam;
đ) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thức ăn
chăn nuôi;
8. Chỉ đạo sản xuất chăn nuôi
a) Xây dựng, chỉ đạo thực hiện kế hoạch sản xuất
chăn nuôi hàng năm;
b) Thẩm định các dự án đầu tư phát triển vùng
chăn nuôi nông nghiệp gắn với chế biến theo quy hoạch; tham gia quản lý về chế
biến bảo quản sản phẩm chăn nuôi; đề xuất các biện pháp khắc phục thiên tai, dịch
bệnh trong sản xuất chăn nuôi trên phạm vi cả nước;
c) Quản lý nhà nước về khuyến
nông chăn nuôi;
d) Thống kê báo cáo tiến độ sản xuất và xây dựng
cơ sở dữ liệu về chăn nuôi;
đ) Tổng kết đánh giá tình hình sản xuất hàng
năm;
e) Thẩm định và quản lý thực hiện các dự án điều
tra cơ bản về chăn nuôi;
9. Về khoa học công nghệ:
a) Thống nhất quản lý nhà nước về quỹ gen vật
nuôi nông nghiệp, vi sinh vật dùng trong chăn nuôi nông nghiệp theo quy định của
pháp luật;
b) Xây dựng trình Bộ trưởng chương trình, kế hoạch,
đề án, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ;
quản lý và tổ chức triển khai kết quả nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật công nghệ về phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục;
c) Trình Bộ ban hành tiêu chuẩn chất lượng giống
vật nuôi nông nghiệp, chất lượng sản phẩm chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi, vật tư
kỹ thuật, tiêu chuẩn chuồng trại phục vụ chăn nuôi nông nghiệp theo thẩm quyền
của Bộ.
d) Quản lý thông tin khoa học công nghệ chuyên
ngành chăn nuôi.
đ) Thành lập và quản lý Hội đồng khoa học chuyên
ngành thẩm định kết quả khảo nghiệm giống vật nuôi nông nghiệp, thức ăn chăn
nuôi trình Bộ trưởng ban hành để đưa vào Danh mục giống vật nuôi, thức ăn chăn
nuôi được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.
10. Tham gia quản lý đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ chuyên ngành về chăn nuôi theo sự phân công của Bộ.
11. Về xúc tiến thương mại:
a) Tham gia xây dựng dự báo định hướng phát triển
thị trường sản phẩm chăn nuôi xuất khẩu, thay thế nhập khẩu và tiêu dùng trong
nước.
b) Tham gia xây dựng chính sách phát triển thị
trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi và hội nhập quốc tế.
c) Tổ chức, tham gia các hội chợ, triển lãm
trong nước và quốc tế về chăn nuôi.
12. Xây dựng chương trình, dự án hợp tác, tham
gia đàm phán để ký kết, gia nhập các điều ước quốc tế, các tổ chức quốc tế về
chăn nuôi; tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế, dự án hợp tác quốc tế theo
phân cấp quản lý của Bộ trưởng.
13. Quản lý, chỉ đạo một số đơn vị sự nghiệp, dịch
vụ công thuộc Bộ về chăn nuôi theo phân công của Bộ trưởng.
14. Tham gia quản lý hoạt động của các hội, hiệp
hội và các tổ chức phi Chính phủ về lĩnh vực chăn nuôi theo phân công của Bộ
trưởng.
15. Thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố
cáo; chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm về chăn nuôi theo thẩm quyền.
16. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách
hành chính của Cục theo mục tiêu và nội dung chương tình cải cách hành chính của
Bộ.
17. Quản lý tổ chức, biên chế của Cục theo quy định;
thực hiện chế độ tiền lương và chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật
đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Cục.
18. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực
khác được giao; tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng
giao.
Điều 3. Tổ chức của Cục
1. Lãnh đạo Cục:
Lãnh đạo Cục có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng
do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm theo quy định.
Cục trưởng điều hành hoạt động của Cục, chịu
trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ trưởng về mọi hoạt động của Cục được
giao.
Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng, chịu trách
nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân
công.
2. Bộ máy quản lý của Cục:
a) Phòng Hành chính, Tổng hợp;
b) Phòng Kế hoạch, Tài chính;
c) Phòng Pháp chế, Thanh tra;
d) Phòng Gia súc lớn;
đ) Phòng Gia súc nhỏ;
e) Phòng Thức ăn chăn nuôi;
g) Bộ phận thường trực tại thành phố Hồ Chí
Minh;
h) Bộ phận thường trực tại Bình Định.
3. Các đơn vị trực thuộc:
a) Trung tâm Khảo, kiểm nghiệm và kiểm định giống
vật nuôi.
b) Các đơn vị trực thuộc được giao quản lý theo
quyết định của Bộ trưởng.
Cục trưởng Cục Chăn nuôi quy định chức năng, nhiệm
vụ, bổ nhiệm cán bộ các phòng, bộ phận và đơn vị trực thuộc; xây dựng quy chế
làm việc của Cục trình Bộ trưởng phê duyệt.
Các công chức của Cục thuộc biên chế hành chính
và được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày, kể
từ ngày đăng Công báo Chính phủ và bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết
định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Nông nghiệp bàn giao nhiệm vụ
và các nội dung có liên quan cho Cục trưởng Cục Chăn nuôi.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ tổ chức
cán bộ, Cục trưởng Nông nghiệp, Cục Chăn nuôi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan thuộc Bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ,cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát ND tối cao;
- Toà án ND tối cao;
- CQTƯ của các đoàn thể;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng, Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Công đoàn ngành, Đảng uỷ, CĐ cơ quan Bộ NN&PTNT;
- Công báo;
- Lưu: VP, TCCB, (Hồng 250b).
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|