ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 701/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
10 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ “XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG
NGÃI ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên
và Môi trường Quốc gia giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 3500/TTr-STNMT ngày 29/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ
“Xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030”, với những nội dung chính sau:
1. Mục tiêu:
- Xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường khoa học,
phù hợp với hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, theo kịp quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội các địa phương, quy hoạch các ngành; đảm bảo theo
các quy định hiện hành của pháp luật. Từng bước đồng bộ, thống nhất mạng lưới
quan trắc môi trường của tỉnh với mạng lưới quốc gia.
- Số lượng điểm, tần suất và thông số quan trắc đảm
bảo theo quy định, đáp ứng cho mục đích quản lý nhà nước, đánh giá hiện trạng
môi trường của tỉnh và quốc gia.
- Tăng cường năng lực cho hoạt động quan trắc nhằm
đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao của hoạt động quan trắc, giám sát theo
diễn biến chất lượng, động thái môi trường theo từng giai đoạn.
2. Phạm vi thực hiện:
a) Phạm vi không gian thực hiện: Trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
b) Phạm vi nội dung: Xây dựng mạng lưới các điểm
quan trắc môi trường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
3. Nội dung xây dựng mạng lưới quan trắc:
a) Thành phần quan trắc:
- Môi trường nước mặt (sông, suối, hồ);
- Môi trường nước dưới đất;
- Môi trường nước biển;
- Môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn;
- Môi trường đất;
- Môi trường trầm tích.
b) Số điểm quan trắc giai đoạn 2021-2025 và giai
đoạn 2026-2030:
b.1) Môi trường nước mặt (sông, suối, hồ) (Danh
mục các điểm quan trắc đính kèm phụ lục 01):
Theo Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 26/3/2009 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi có 32 vị trí quan trắc giai đoạn 2016 - 2020. Sở Tài
nguyên và Môi trường đề xuất loại bỏ 13 vị trí không còn phù hợp, tiếp tục kế
thừa 19 vị trí cũ, bổ sung 12 vị trí mới, cụ thể:
+ Giai đoạn 2021-2025: 31 vị trí, gồm sông Trà Khúc
(06 vị trí); Sông Trà Bồng (05 vị trí); Sông Vệ (05 vị trí); Sông Trà Câu (03 vị
trí); Sông Bầu Giang (03 vị trí); Sông Thoa (03 vị trí); Suối Bản Thuyền (02 vị
trí); Kênh Bàu Lăng (01 vị trí); Kênh Chìm (01 vị trí); Hồ Nước Trong (01 vị
trí) và Đầm An Khê (01 vị trí).
+ Giai đoạn 2026-2030: 31 vị trí, gồm sông Trà Khúc
(06 vị trí); Sông Trà Bồng (05 vị trí); Sông Vệ (05 vị trí); Sông Trà Câu (03 vị
trí); Sông Bầu Giang (03 vị trí); Sông Thoa (03 vị trí); Suối Bản Thuyền (02 vị
trí); Kênh Bàu Lăng (01 vị trí); Kênh Chìm (01 vị trí); Hồ Nước Trong (01 vị
trí) và Đầm An Khê (01 vị trí).
b.2) Quan trắc môi trường nước dưới đất (Danh mục
các điểm quan trắc đính kèm phụ lục 02):
Theo Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 26/3/2009 của
UBND tỉnh có 73 vị trí quan trắc giai đoạn 2016 - 2020. Sở Tài nguyên và Môi
trường đề xuất loại bỏ 46 vị trí không còn phù hợp, tiếp tục kế thừa 23 vị trí
cũ, bổ sung 16 vị trí mới giai đoạn 2021-2025 và kế thừa 27 vị trí cũ, bổ sung
24 vị trí giai đoạn 2026-2030, cụ thể:
+ Giai đoạn 2021-2025: 39 vị trí, gồm Vùng đô thị
(8 vị trí); Vùng tác động bởi bãi rác, nghĩa trang (09 vị trí); Vùng nông nghiệp
- nông thôn (07 vị trí); Vùng du lịch (04 vị trí); Vùng công nghiệp - Làng nghề
(08 vị trí); Vùng nuôi trồng thủy sản (03 vị trí).
+ Giai đoạn 2026-2030: 51 vị trí, gồm Vùng đô thị
(11 vị trí); Vùng tác động bởi bãi rác, nghĩa trang (14 vị trí); Vùng nông nghiệp
- nông thôn (07 vị trí); Vùng du lịch (04 vị trí); Vùng công nghiệp - Làng nghề
(12 vị trí); Vùng nuôi trồng thủy sản (03 vị trí).
b.3) Quan trắc môi trường nước biển ven bờ (Danh
mục các điểm quan trắc đính kèm phụ lục 03):
Theo Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 26/3/2009 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi có 19 vị trí quan trắc giai đoạn 2016 - 2020. Sở Tài
nguyên và Môi trường đề xuất loại bỏ 6 vị trí không còn phù hợp, tiếp tục kế thừa
13 vị trí cũ, bổ sung 8 vị trí mới giai đoạn 2021-2025 và kế thừa 13 vị trí, bổ
sung 9 vị trí mới giai đoạn 2026-2030, cụ thể:
+ Giai đoạn 2021-2025: 21 vị trí, gồm Vùng nuôi trồng
thủy sản (05 vị trí); Vùng bãi tắm (04 vị trí); Các nơi khác (12 vị trí).
+ Giai đoạn 2026-2030: 22 vị trí, gồm Vùng nuôi trồng
thủy sản (05 vị trí); Vùng bãi tắm (04 vị trí); Các nơi khác (13 vị trí).
b.4) Quan trắc môi trường không khí xung quanh,
tiếng ồn (Danh mục các điểm quan trắc đính kèm phụ lục 04):
Theo Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 26/3/2009 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi có 96 vị trí quan trắc giai đoạn 2016 - 2020. Sở Tài
nguyên và Môi trường đề xuất loại bỏ 55 vị trí không còn phù hợp, tiếp tục kế
thừa 37 vị trí cũ, bổ sung 12 vị trí mới giai đoạn 2021-2025 và kế thừa 40 vị
trí cũ, bổ sung 17 vị trí mới giai đoạn 2026-2030, cụ thể:
+ Giai đoạn 2021-2025: 49 vị trí, gồm Khu vực đô thị
(13 vị trí); Khu du lịch (04 vị trí); Khu vực nghĩa địa - bãi rác (06 vị trí);
Khu công nghiệp (21 vị trí); Khu vực giao thông (05 vị trí).
+ Giai đoạn 2026-2030: 57 vị trí, gồm Khu vực đô thị
(16 vị trí); Khu du lịch (04 vị trí); Khu vực nghĩa địa - bãi rác (08 vị trí);
Khu công nghiệp (24 vị trí); Khu vực giao thông (05 vị trí).
b.5) Quan trắc môi trường đất (Danh mục các điểm
quan trắc đính kèm phụ lục 05):
Theo Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 26/3/2009 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi có 27 vị trí quan trắc giai đoạn 2016 - 2020. Sở Tài
nguyên và Môi trường đề xuất loại bỏ 18 vị trí không còn phù hợp, tiếp tục kế
thừa 09 vị trí cũ, bổ sung 13 vị trí mới giai đoạn 2021-2025 và loại bỏ 17 vị
trí không còn phù hợp, kế thừa 10 vị trí cũ, bổ sung 14 vị trí mới giai đoạn
2026-2030, cụ thể:
+ Giai đoạn 2021-2025: 22 vị trí, gồm Khu vực chịu
tác động bởi hoạt động nông nghiệp (6 vị trí); Khu vực chịu tác động bởi hoạt động
bãi rác (5 vị trí); Khu vực chịu tác động hoạt động công nghiệp (11 vị trí).
+ Giai đoạn 2026-2030: 24 vị trí, gồm Khu vực chịu
tác động bởi hoạt động nông nghiệp (6 vị trí); Khu vực chịu tác động bởi hoạt động
bãi rác (6 vị trí); Khu vực chịu tác động hoạt động công nghiệp (12 vị trí).
b.6) Quan trắc môi trường trầm tích (Danh mục
các điểm quan trắc đính kèm phụ lục 06):
Trong nội dung Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày
26/3/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi chưa thể hiện việc quan trắc lấy mẫu đối với
trầm tích. Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất quan trắc bổ sung môi trường trầm
tích cho giai đoạn 2021-2030 tại 4 cửa sông: sông Trà Khúc; sông Trà Bồng; sông
Vệ; sông Trà Câu. Tất cả 4 vị trí đều là vị trí bổ sung.
c) Tần suất quan trắc:
- Quan trắc môi trường nước mặt: 06 lần/năm.
- Quan trắc môi trường nước dưới đất: 04 lần/ năm.
- Quan trắc môi trường nước biển ven bờ: 04 lần/năm.
- Quan trắc môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn:
06 lần/năm.
- Quan trắc môi trường đất: 02 lần/ năm.
- Quan trắc môi trường trầm tích: 02 lần/năm.
d) Thông số quan trắc:
d.1) Quan trắc môi trường nước mặt: pH, TSS,
COD, BOD5, DO, CN-, NO2--N; NO3--N,
NH4+-N, PO43--P, chất hoạt động bề
mặt, Cl-, tổng dầu mỡ, As, Cd, Pb, Mn, Hg, Zn, Cu, Fe, coliform,
ecoli.
d.2) Quan trắc môi trường nước dưới đất: Độ
cứng (CaCO3), chỉ số pemanganat, Cl-, F-, NH4+-N,
NO2--N; NO3--N, pH, SO42-,
TDS, Cu, Zn, Mn, Fe, As, coliform, ecoli.
d.3) Quan trắc môi trường nước biển ven bờ:
pH, DO, TSS, tổng dầu mỡ khoáng, F, NH4+-N, PO43--N,
Zn, Mn, Fe, Cd, Pb, Cu, coliform.
d.4) Quan trắc môi trường không khí xung quanh,
tiếng ồn: SO2, NO2, CO, TSP, tiếng ồn, CxHy (khu công
nghiệp), H2S, NH3 (Khu vực nghĩa địa, bãi rác).
d.5) Quan trắc môi trường đất: As, Cr, Cd,
Pb, Cu, Zn, hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ (aldin, DDTs, dieldrin,
heptachlor, endrin, lindance, endosulfun).
d.6). Quan trắc môi trường trầm tích: As,
Cd, Pb, Cr, Cu, Zn, Fe, Hg.
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
Từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường tỉnh, hàng
năm Sở Tài nguyên và Môi trường lập đề cương - dự toán kinh phí thực hiện
Chương trình gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực
hiện.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chỉ đạo, theo dõi, giám sát đơn vị thực hiện đảm
bảo đúng tiến độ, các số liệu chính xác, đầy đủ, sử dụng nguồn kinh phí đúng mục
đích.
- Trực tiếp theo dõi, giám sát, phối hợp và đôn đốc
đơn vị thực hiện trong quá trình triển khai nhiệm vụ.
2. Sở Tài chính: Thẩm tra dự toán kinh phí theo
phương án thực hiện đã được duyệt, phân bố nguồn kinh phí đảm bảo để thực hiện
hàng năm hoặc theo giai đoạn, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để đơn vị thực hiện triển
khai và hoàn thành đúng theo nội dung phê duyệt của UBND tỉnh.
- Chỉ đạo các phòng, ban, UBND cấp xã và các đơn vị
liên quan: Phối hợp chặt chẽ, cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết để đơn vị
thực hiện triển khai kịp thời, nhanh chóng.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP (NN), KT, TH,CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TN (hc335).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|