ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 701/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
10 tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM
RƯỢU TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/09/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh rượu; Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11
2012 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư 17/2010/TT-BCT
ngày 05/5/2010 của Bộ Công thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm
định, phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành thương mại;
Thực hiện Quyết định số
263/QĐ-UBND ngày 16/4/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Đề cương,
nhiệm vụ và dự toán lập Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Công thương,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, như
sau:
1. Mục tiêu
a. Mục tiêu tổng quát
Kiểm soát chặt chẽ mạng lưới kinh
doanh bán lẻ rượu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hoạt động sản
xuất và kinh doanh rượu. Từng bước xây dựng, sắp xếp lại hệ thống kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu hợp lý nhằm hình thành một hệ thống các thương nhân kinh
doanh sản phẩm rượu chuyên nghiệp, có năng lực, có khả năng đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng trên từng địa bàn trong tỉnh; hạn chế kinh doanh tự phát, kinh doanh
không có giấy phép; kiểm soát được chất lượng sản phẩm, giá cả hàng hóa; kiểm
soát và hạn chế việc kinh doanh rượu nhập lậu; hạn chế việc sử dụng rượu để tạo
dựng môi trường xã hội an toàn, lành mạnh, giảm thiểu và phòng ngừa tác hại của
lạm dụng rượu và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; đảm bảo thu ngân sách và lợi
ích của toàn xã hội, phù hợp với các quy hoạch có liên quan.
b. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu đến năm 2020: Nâng cao chất
lượng và hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh bán lẻ
sản phẩm rượu. Đảm bảo 100% cơ sở kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên địa bàn
phải có giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu; tùy theo nhu cầu của thị trường,
của hoạt động sản xuất kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên từng địa bàn cụ thể,
đảm bảo số lượng cửa hàng bán lẻ sản phẩm rượu phát triển có định hướng, hoạt động
theo đúng các quy định của pháp luật;
- Tăng sản lượng rượu sản xuất bằng
phương pháp thủ công truyền thống đảm bảo chất lượng lưu thông trên thị trường;
- Giai đoạn 2020-2025: Đảm bảo duy
trì 100% cơ sở kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trên địa bàn phải có giấy phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu; Trên cơ sở tốc độ tăng dân số trên địa bàn tỉnh
cùng với nhu cầu thực tế sản xuất kinh doanh sản phẩm rượu trên địa bàn, bổ
sung các cơ sở bán lẻ đảm bảo số lượng cửa hàng bán lẻ sản phẩm rượu phát triển
có định hướng, hoạt động theo đúng các quy định của pháp luật; Tăng sản lượng
rượu sản xuất bằng phương pháp thủ công truyền thống đảm bảo chất lượng lưu thông
trên thị trường.
2. Nội dung Quy hoạch
a. Dự báo phát triển dân số tỉnh Ninh
Bình.
Đến năm 2020, dân số tỉnh Ninh Bình
có khoảng 1.222.5000 người và đến năm 2025 là 1.288.000 người.
b. Quy hoạch mạng lưới kinh doanh bán
lẻ sản phẩm rượu (không tính các cơ sở kinh doanh rượu tiêu dùng tại chỗ).
- Số cơ sở kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu hiện có: 397 cơ sở.
- Số cơ sở kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu quy hoạch phát triển đến năm 2020: Tối đa là 1.222 cơ sở.
- Số cơ sở kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu quy hoạch phát triển đến năm 2025: Tối đa là 1.288 cơ sở.
(Có phụ
lục chi tiết kèm theo)
c. Số lượng giấy phép bán lẻ rượu tối
đa được công bố hàng năm để làm căn cứ cho các địa phương cấp giấy phép bán lẻ
rượu cho thương nhân.
3. Các giải pháp chủ yếu thực hiện
Quy hoạch
- Hàng năm trước ngày 31 tháng 12,
căn cứ dân số trên địa bàn, UBND các huyện, thành phố công bố và gửi báo cáo về
Sở Công thương số lượng Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu tối đa trên địa bàn theo
định mức 1 Giấy phép/1.000 người dân.
- Căn cứ số lượng Giấy phép bán lẻ sản
phẩm rượu tối đa đã được công bố các phòng Công Thương/phòng Kinh tế tổ chức cấp
Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu cho các thương nhân theo quy định; trong quá
trình xem xét để cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu phải thẩm định, kiểm tra kỹ
các điều kiện kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu để hạn chế phát triển tràn lan
các cơ sở kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu; rà soát, tổng hợp báo cáo Sở Công
thương theo đúng quy định.
- Sở Công thương phối hợp với các sở,
ngành và UBND các huyện, thành phố tuyên truyền, phổ biến cho cộng đồng về tác
hại của việc lạm dụng rượu, đặc biệt là những sản phẩm rượu không rõ nguồn gốc
xuất xứ; Chỉ đạo lực lượng Quản lý thị trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan thường xuyên tiến hành việc kiểm tra, kiểm soát để kịp thời phát
hiện, xử lý đối với những hành vi kinh doanh sản phẩm rượu không có Giấy phép,
kinh doanh sản phẩm rượu không có tem nhãn, không có nguồn gốc xuất xứ, rượu nhập
lậu, rượu giả...
- Khuyến khích các doanh nghiệp sản
xuất, phân phối sản phẩm rượu phát triển hệ thống phân phối sản phẩm rượu; tập
trung đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu thuộc
hệ thống phân phối của mình đảm bảo các điều kiện theo quy định; áp dụng công
nghệ định danh sản phẩm bằng mã PIN (mã an ninh xác thực) trên mỗi sản phẩm tem
hoặc mác, nhãn dán trên vỏ hộp rượu hoặc dán tem chống giả kỹ thuật số lên nắp
chai hoặc vỏ bao nhằm chống việc làm giả, bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp và
người tiêu dùng.
Điều 2. Giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố công bố công khai và tổ chức thực
hiện Quy hoạch theo đúng quy định.
Trong kỳ quy hoạch, nếu có sự thay đổi
số lượng cơ sở bán lẻ sản phẩm rượu trên địa bàn do thương nhân bỏ kinh doanh,
do có sự biến động mạnh về dân số, Sở Công thương phối hợp với các sở, ngành có
liên quan và UBND các huyện, thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp
với tình hình thực tế. Định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện Quy hoạch,
báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, VP2, VP3, VP4, VP6.
NN/
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Trị
|
SỐ LƯỢNG TỐI ĐA GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN
NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm
theo Quyết định số 701/QĐ-UBND ngày 10/07/2015 của UBND tỉnh)
STT
|
Địa phương
|
Số giấy phép đã
cấp
|
Quy hoạch đến
năm 2020
|
Quy hoạch đến
năm 2025
|
I
|
Thành phố Ninh Bình
|
103
|
320
|
342
|
1
|
P. Vân Giang
|
7
|
15
|
17
|
2
|
P. Thanh Bình
|
7
|
15
|
17
|
3
|
P. Phúc Thành
|
16
|
15
|
17
|
4
|
P. Đông Thành
|
19
|
19
|
19
|
5
|
P. Tân Thành
|
9
|
15
|
16
|
6
|
P. Nam Bình
|
9
|
15
|
16
|
7
|
P. Bích Đào
|
11
|
15
|
16
|
8
|
P. Nam Thành
|
2
|
15
|
16
|
9
|
P. Ninh Phong
|
2
|
12
|
12
|
10
|
P. Ninh Khánh
|
11
|
15
|
16
|
11
|
P. Ninh Sơn
|
7
|
12
|
12
|
12
|
Xã Ninh Nhất
|
0
|
10
|
10
|
13
|
Xã Ninh Tiến
|
0
|
10
|
10
|
14
|
Xã Ninh Phúc
|
3
|
10
|
10
|
II
|
Thành phố tam Hiệp
|
49
|
125
|
135
|
1
|
P. Bắc Sơn
|
9
|
18
|
20
|
2
|
P. Nam Sơn
|
12
|
18
|
20
|
3
|
P. Trung Sơn
|
12
|
20
|
21
|
4
|
P. Tây Sơn
|
6
|
18
|
20
|
5
|
P. Tân Bình
|
2
|
16
|
16
|
6
|
Xã Quang Sơn
|
1
|
8
|
15
|
7
|
Xã Yên Sơn
|
1
|
7
|
12
|
8
|
Xã Đông Sơn
|
3
|
8
|
15
|
9
|
Xã Yên Bình
|
3
|
10
|
12
|
III
|
Huyện Hoa Lư
|
19
|
|
|
1
|
TT Thiên Tôn
|
4
|
8
|
12
|
2
|
Xã Trường Yên
|
3
|
10
|
10
|
3
|
Xã Ninh Hòa
|
2
|
6
|
5
|
4
|
Xã Ninh Giang
|
0
|
5
|
6
|
5
|
Xã Ninh Khang
|
0
|
5
|
5
|
6
|
Xã Ninh Mỹ
|
3
|
8
|
10
|
7
|
Xã Ninh Xuân
|
0
|
5
|
5
|
8
|
Xã Ninh An
|
2
|
5
|
5
|
9
|
Xã Ninh Vân
|
0
|
6
|
7
|
10
|
Xã Ninh Tháng
|
0
|
5
|
6
|
11
|
Xã Ninh Hải
|
5
|
7
|
7
|
IV
|
Huyện Yên Khánh
|
40
|
148
|
155
|
1
|
Thị trấn Ninh
|
12
|
18
|
20
|
2
|
Xã Khánh An
|
4
|
8
|
8
|
3
|
Khánh Công
|
0
|
6
|
6
|
4
|
Khánh Cư
|
0
|
6
|
7
|
5
|
Khánh Cường
|
1
|
6
|
6
|
6
|
Khánh Hải
|
0
|
8
|
8
|
7
|
Khánh Hòa
|
0
|
10
|
10
|
8
|
Khánh Hội
|
4
|
7
|
8
|
9
|
Khánh Hồng
|
5
|
9
|
9
|
10
|
Khánh Lợi
|
0
|
8
|
8
|
11
|
Khánh Mậu
|
1
|
6
|
6
|
12
|
Khánh Nhạc
|
2
|
14
|
15
|
13
|
Khánh Phú
|
1
|
10
|
10
|
14
|
Khánh Thành
|
0
|
12
|
12
|
15
|
Khánh Thiện
|
9
|
12
|
12
|
16
|
Khánh Thủy
|
0
|
6
|
6
|
17
|
Khánh Tiên
|
0
|
6
|
6
|
18
|
Khánh Trung
|
0
|
8
|
10
|
19
|
Khánh Vân
|
1
|
8
|
8
|
V
|
Huyện Nho Quan
|
92
|
162
|
175
|
1
|
Thị trấn Nho Quan
|
16
|
12
|
15
|
2
|
Xã Quỳnh Lưu
|
6
|
8
|
10
|
3
|
Xã Lạc Vân
|
8
|
6
|
7
|
4
|
Xã Sơn Thành
|
0
|
5
|
5
|
5
|
Xã Phú Long
|
1
|
5
|
5
|
6
|
Xã Lạng Phong
|
0
|
5
|
5
|
7
|
Xã Phú Sơn
|
3
|
5
|
5
|
8
|
Xã Sơn Hà
|
2
|
5
|
5
|
9
|
Xã Thượng Hòa
|
4
|
6
|
6
|
10
|
Xã Văn Phương
|
4
|
5
|
6
|
11
|
Xã Đồng Phong
|
6
|
7
|
8
|
12
|
Xã Gia Sơn
|
2
|
5
|
6
|
13
|
Xã Kỳ Phú
|
1
|
5
|
5
|
14
|
Xã Phú Lộc
|
6
|
9
|
10
|
15
|
Xã Quảng Lạc
|
1
|
6
|
6
|
16
|
Xã Sơn Lai
|
0
|
5
|
5
|
17
|
Xã Thạch Bình
|
5
|
10
|
10
|
18
|
Xã Văn Phong
|
0
|
5
|
5
|
19
|
Xã Xích Thổ
|
3
|
8
|
8
|
20
|
Xã Đức Long
|
7
|
5
|
6
|
21
|
Xã Gia Tường
|
4
|
5
|
5
|
22
|
Xã Gia Lâm
|
3
|
5
|
5
|
23
|
Xã Gia Thủy
|
2
|
6
|
6
|
24
|
Xã Yên Quang
|
1
|
6
|
6
|
25
|
Xã Thanh Lạc
|
1
|
5
|
5
|
26
|
Xã Văn Phú
|
5
|
6
|
6
|
27
|
Xã Cúc Phương
|
2
|
7
|
8
|
VI
|
Huyện Gia Viễn
|
59
|
138
|
141
|
1
|
Thị trấn Me
|
22
|
18
|
18
|
2
|
Xã Gia Thanh
|
10
|
10
|
10
|
3
|
Xã Gia Xuân
|
0
|
5
|
5
|
4
|
Xã Gia Trấn
|
3
|
7
|
8
|
5
|
Xã Gia Tân
|
1
|
8
|
8
|
6
|
Xã Gia Lập
|
4
|
8
|
8
|
7
|
Xã Gia Vân
|
3
|
6
|
7
|
8
|
Xã Gia Hòa
|
0
|
8
|
8
|
9
|
Xã Gia Hưng
|
1
|
6
|
6
|
10
|
Xã Liên Sơn
|
0
|
6
|
6
|
11
|
Xã Gia Phú
|
8
|
7
|
8
|
12
|
Xã Gia Thịnh
|
0
|
8
|
8
|
13
|
Xã Gia Vượng
|
2
|
6
|
6
|
14
|
Xã Gia Thắng
|
0
|
5
|
6
|
15
|
Xã Gia Tiến
|
0
|
5
|
6
|
16
|
Xã Gia Phương
|
0
|
5
|
6
|
17
|
Xã Gia Trung
|
0
|
5
|
5
|
18
|
Xã Gia Sinh
|
4
|
10
|
10
|
19
|
Xã Gia Minh
|
0
|
5
|
6
|
20
|
Xã Gia Lạc
|
0
|
5
|
5
|
21
|
Xã Gia Phong
|
1
|
5
|
5
|
VII
|
Huyện Yên Mô
|
35
|
132
|
138
|
1
|
Thị trấn Yên Thịnh
|
10
|
15
|
15
|
2
|
Khánh Dương
|
2
|
7
|
7
|
3
|
Yên Thái
|
0
|
6
|
6
|
4
|
Yên Lâm
|
1
|
8
|
9
|
5
|
Yên Hưng
|
2
|
6
|
6
|
6
|
Mai Sơn
|
1
|
6
|
8
|
7
|
Yên Từ
|
2
|
8
|
9
|
8
|
Yên Đồng
|
1
|
8
|
8
|
9
|
Yên Thành
|
0
|
7
|
7
|
10
|
Yên Thắng
|
2
|
10
|
12
|
11
|
Khánh Thượng
|
4
|
7
|
8
|
12
|
Yên Phong
|
4
|
9
|
9
|
13
|
Yên Hòa
|
2
|
|
7
|
14
|
Yên Nhân
|
1
|
12
|
12
|
15
|
Yên Mạc
|
3
|
10
|
10
|
16
|
Khánh Thịnh
|
0
|
6
|
6
|
17
|
Yên Mĩ
|
0
|
6
|
7
|
VIII
|
Huyện Kim Sơn
|
0
|
197
|
202
|
1
|
TT. Phát Diệm
|
0
|
14
|
15
|
2
|
TT. Bình Minh
|
0
|
6
|
10
|
3
|
Xã Hồi Ninh
|
0
|
5
|
5
|
4
|
Chất Bình
|
0
|
6
|
6
|
5
|
Yên Mật
|
0
|
5
|
5
|
6
|
Kim Đông
|
0
|
5
|
5
|
7
|
Lai Thành
|
0
|
10
|
10
|
8
|
Yên Lộc
|
0
|
9
|
9
|
9
|
Tân Thành
|
0
|
6
|
6
|
10
|
Lưu Phương
|
0
|
8
|
8
|
11
|
Thượng Kiệm
|
0
|
8
|
8
|
12
|
Kim Chính
|
0
|
8
|
8
|
13
|
Đồng Hướng
|
0
|
10
|
10
|
14
|
Quang Thiện
|
0
|
10
|
10
|
15
|
Như Hòa
|
0
|
6
|
6
|
16
|
Hùng Tiến
|
0
|
7
|
7
|
17
|
Ân Hòa
|
0
|
8
|
8
|
18
|
Kim Định
|
0
|
6
|
6
|
19
|
Chính Tâm
|
0
|
5
|
5
|
20
|
Định Hóa
|
0
|
7
|
7
|
21
|
Kim Trung
|
0
|
5
|
5
|
22
|
Văn Hải
|
0
|
9
|
9
|
23
|
Kim Tân
|
0
|
7
|
7
|
24
|
Kim Mỹ
|
0
|
10
|
10
|
25
|
Cồn Thoi
|
0
|
10
|
10
|
26
|
Kim Hải
|
0
|
5
|
5
|
27
|
Xuân Thiện
|
0
|
5
|
5
|
Tổng cộng toàn tỉnh
|
397
|
1.222
|
1.288
|