ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 699/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
16 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIÁ
CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 02/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2024 của Chính phủ về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công
sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 337/QĐ-BTC ngày 27 tháng 2
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
chính.
Căn cứ Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5
năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 2335/TTr-STC ngày 12/6/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý công sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính (kèm theo phụ lục).
Điều 2. Giao Sở Tài chính
chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trên cơ sở Quy trình nội bộ
được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, xây dựng quy trình điện tử theo quy định
tại khoản 4 Điều 36 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và
Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Tài chính, Xây dựng, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, Công ty Điện lực Ninh Thuận; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành cấp tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN
LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 699/QĐ-UBND ngày 16/6/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN
|
1
|
Chuyển giao công trình điện là hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác do chủ đầu tư
phải bàn giao lại cho Nhà nước theo quy định pháp luật
|
Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 17/05/2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh
|
2
|
Xác lập quyền sở hữu toàn dân và chuyển giao công
trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách Nhà nước
|
PHẦN
II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 699/QĐ-UBND ngày 16/6/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
1. Chuyển giao công trình điện
là hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự
án khác do chủ đầu tư phải bàn giao lại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật
Trình tự công
việc
|
Chức danh, vị
trí
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Hồ sơ thuộc thẩm
quyền giải quyết của của Sở Tài chính: 1,5 ngày làm việc
|
Bước 1
|
Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Tài
chính
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Sở Tài chính
|
Xem xét, kiểm tra công trình điện là hạ tầng kỹ
thuật sử dụng chung trong các dự án khu đô thị, khu dân cư và dự án khác, tham
mưu lãnh đạo có văn bản kèm hồ sơ gửi cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao nhiệm
vụ tiếp nhận hạ tầng kỹ thuật.
|
01 ngày
|
Hồ sơ thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan được UBND tỉnh giao nhiệm vụ tiếp nhận hạ tầng kỹ
thuật: 22,5 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Cơ quan được UBND tỉnh giao nhiệm vụ tiếp nhận hạ
tầng kỹ thuật
|
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ tham mưu lãnh đạo
cho ý kiến bằng văn bản gửi bên nhận (Điện lực Ninh Thuận).
|
01 ngày
|
|
|
Phối hợp bên nhận (Điện lực Ninh Thuận) và Bên
giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện, đánh giá về việc đáp ứng
các điều kiện chuyển giao.
|
02 ngày
|
Bước 4
|
Cơ quan được UBND tỉnh giao nhiệm vụ tiếp nhận hạ
tầng kỹ thuật
|
Trường hợp đủ điều kiện chuyển giao:
Phối hợp bên nhận (Điện lực Ninh Thuận) và bên
giao thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện
|
18
|
Trường hợp không đủ điều kiện chuyển giao:
Phối hợp với bên nhận (Điện lực Ninh Thuận) có
văn bản thông báo cho bên giao nêu rõ cụ thể điều kiện không đáp ứng.
|
0,5 ngày
|
Bước 5
|
Cơ quan được UBND tỉnh giao nhiệm vụ tiếp nhận hạ
tầng kỹ thuật
|
Sau khi hoàn thành việc kiểm kê, xác định giá trị
công trình điện, xử lý hồ sơ tham mưu lãnh đạo có văn bản đề nghị chuyển giao
công trình điện gửi Sở Tài chính
|
01 ngày
|
Hồ sơ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài chính: 02 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Sở Tài chính
|
Xử lý hồ sơ tham mưu lãnh đạo có văn bản (kèm
theo văn bản của các cơ quan có liên quan) trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định
|
1,5 ngày
|
Bước 7
|
Sở Tài chính
|
Chuyển hồ sơ trình đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm phục vụ hành chính công
|
0,5 ngày
|
Hồ sơ thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND tỉnh: 09 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND
tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến
Phòng, Ban chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 9
|
Lãnh đạo Phòng, Ban chuyên môn Văn phòng UBND tỉnh
|
Xem xét, thẩm tra, xử lý, trình lãnh đạo Văn
phòng UBND tỉnh
|
05 ngày
|
Bước 10
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Xem xét, thông qua dự thảo văn bản, trình lãnh đạo
UBND tỉnh
|
01 ngày
|
Bước 9
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Ký duyệt hồ sơ
|
01 ngày
|
Bước 11
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng UBND
tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Chuyển kết quả cho Sở Tài chính
|
0,5 ngày
|
Bước 12
|
Sở Tài chính
|
Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (thông qua nhân viên Bưu điện)
|
0,5 ngày
|
Bước 13
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian
thực hiện thủ tục hành chính
|
35 ngày
|
2. Xác lập quyền sở hữu toàn
dân và chuyển giao công trình điện có nguồn gốc ngoài ngân sách Nhà nước
Trình tự công
việc
|
Chức danh, vị
trí
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Hồ sơ thuộc thẩm
quyền giải quyết của của Sở Tài chính: 1,5 ngày làm việc
|
Bước 1
|
Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Tài
chính
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Sở Tài chính
|
Xem xét, kiểm tra tiếp nhận tham mưu lãnh đạo có
văn bản kèm hồ sơ gửi Sở Công thương
|
01 ngày
|
Hồ sơ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công thương: 36 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Sở Công thương
|
Phối hợp bên nhận (Điện lực Ninh Thuận) và Bên
giao thực hiện kiểm tra thực trạng công trình điện, đánh giá về việc đáp ứng
các điều kiện chuyển giao.
|
02 ngày
|
Trường hợp đủ điều kiện chuyển giao:
Phối hợp bên nhận (Điện lực Ninh Thuận) bên giao
thực hiện kiểm kê, xác định giá trị công trình điện
|
30 ngày
|
Bước 4
|
Sở Công thương
|
Trường hợp không đủ điều kiện chuyển giao:
Phối hợp bên nhận (Điện lực Ninh Thuận) có văn bản
thông báo cho bên giao và nêu rõ cụ thể điều kiện không đáp ứng.
|
02 ngày
|
Bước 5
|
Sở Công thương
|
Sau khi hoàn thành việc kiểm kê, xác định giá trị
công trình điện, xử lý hồ sơ tham mưu lãnh đạo có văn bản đề nghị xác lập quyền
sở hữu toàn dân và chuyển giao công trình điện gửi Sở Tài chính
|
02 ngày
|
Hồ sơ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài chính: 02 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Sở Tài chính
|
Xử lý hồ sơ tham mưu lãnh đạo có văn bản (kèm
theo văn bản của các cơ quan có liên quan) trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định
|
1,5 ngày
|
Bước 7
|
Sở Tài chính
|
Chuyển hồ sơ trình đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm phục vụ hành chính công
|
0,5 ngày
|
Hồ sơ thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND tỉnh: 14 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến
Phòng, Ban chuyên môn thuộc Văn phòng UBND tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 9
|
Lãnh đạo Phòng, Ban chuyên môn Văn phòng UBND tỉnh
|
Xem xét, thẩm tra, xử lý, trình lãnh đạo Văn phòng
UBND tỉnh
|
05 ngày
|
Bước 10
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
|
Xem xét, thông qua dự thảo văn bản, trình lãnh đạo
UBND tỉnh
|
04 ngày
|
Bước 9
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Ký duyệt hồ sơ
|
03 ngày
|
Bước 11
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng
UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Chuyển kết quả cho Sở Tài chính
|
0,5 ngày
|
Bước 12
|
Sở Tài chính
|
Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (thông qua nhân viên Bưu điện)
|
0,5 ngày
|
Bước 13
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian
thực hiện thủ tục hành chính
|
53 ngày
|