Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 691/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/04/2023 |
Ngày có hiệu lực | 11/04/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Hoàng Nam |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 691/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 11 tháng 4 năm 2023 |
BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 24/TTr-STTTT ngày 29/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện tích hợp, khai thác hiệu quả các dữ liệu có liên quan đến Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh;
- Tham mưu cho UBND tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh khi có thay đổi trong quá trình sử dụng thực tế;
- Tổ chức hướng dẫn các cơ quan thực hiện các yêu cầu kỹ thuật kết nối đến hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, đảm bảo đồng bộ và an toàn thông tin. Là đơn vị đầu mối, điều phối chung việc triển khai ứng dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
2. Các cơ quan, đơn vị có cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh có trách nhiệm thực hiện kết nối, tích hợp dữ liệu về hệ thống dữ liệu của tỉnh theo quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh thì đề nghị gửi Văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để xem xét, tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 691/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2023 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
Số TT |
Tên CSDL |
Mục đích |
Nội dung chính; thực thể cần chuyển đổi số |
Cơ chế thu thập |
Chia sẻ dữ liệu mặc định |
Đơn vị chủ trì |
Thời gian vận hành /kế hoạch xây dựng |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
CSDL quản lý cán bộ công chức, viên chức toàn tỉnh |
Quản lý tập trung, thống nhất toàn bộ hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh; CBCCVC tự quản lý, cập nhật, sử dụng thông tin cá nhân bằng phiếu Sơ yếu lý lịch điện tử; Thông tin trong CSDL thay thế các văn bản giấy trong quá trình quản lý đội ngũ CBCCVC. Cung cấp dữ liệu dùng chung, điền tự động đối với đối tượng là CBCCVC trong CSDL |
Thông tin cán bộ CCVC theo quy định về hồ sơ CBCCVC của Bộ Nội vụ; Quá trình công tác, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, ngạch, bậc, lương;... |
Số hóa hồ sơ ban đầu. Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL Mỗi CBCCVC được cấp tài khoản, tự quản lý, cập nhật khi có sự thay đổi |
Dịch vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm CBCCVC; Dịch vụ kết nối, đồng bộ dữ liệu với các phần mềm quản lý cán bộ của các đơn vị trong tỉnh và toàn quốc |
Sở Nội vụ |
2015 |
|
2 |
CSDL quản lý tổ chức bộ máy toàn tỉnh |
Quản lý tập trung, thống nhất trên toàn tỉnh thông tin về tổ chức bộ máy của toàn thể các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức Hội được giao biên chế |
Các thông tin cơ bản của tất cả đơn vị, tổ chức: Mã đơn vị, tên, địa chỉ, thông tin liên hệ, quá trình hình thành, phát triển … |
Quản trị của từng đơn vị có trách nhiệm cập nhật thông tin vào phiếu thông tin đơn vị. Thông tin chỉ nhập 1 lần và chỉ cần cập nhật khi biến động |
Dịch vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm thông tin tổ chức bộ máy; Dịch vụ kết nối, đồng bộ dữ liệu với các phần mềm quản lý tổ chức bộ máy của các đơn vị trong tỉnh và toàn quốc |
Sở Nội vụ |
2020 |
|
3 |
CSDL quản lý biên chế, vị trí việc làm toàn tỉnh |
Quản lý tập trung, thống nhất trên toàn tỉnh về biên chế và vị trí việc làm Đơn vị quản lý dùng làm căn cứ để lập kế hoạch tuyển dụng, quản lý đội ngũ CBCCVC |
Danh mục VTVL của các đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Từng đơn vị nhập thông tin biên chế và VTVL được giao Cá nhân kê khai VTVL theo danh mục |
Dịch vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm thông tin về biên chế và VTVL |
Sở Nội vụ |
2020 |
|
4 |
Kho dữ liệu học tập, tra cứu của CBCCVC |
CBCCVC khai thác tài liệu khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng hoặc tra cứu khi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn Có thể tự học lại các khóa đào tạo, bồi dưỡng bất kỳ khi nào, ở đâu |
Các slide, tài liệu tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng chia thành từng chuyên đề, lĩnh vực, năm … |
Giảng viên các lớp đào tạo, tập huấn soạn và lưu trữ trên kho dữ liệu |
Dịch vụ tra cứu, khai thác thông tin, kiến thức của tất cả lĩnh vực thuộc nội dung đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC |
Sở Nội vụ |
2023 |
|
5 |
CSDL ngành Giáo dục và Đào tạo |
Quản lý tập trung, thống nhất toàn bộ hồ sơ trường, lớp, hồ sơ CB, CC, VC và học sinh trong tỉnh |
Thông tin trường, CB, CC, VC và học sinh theo quy định tại Thông tư 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ sở giáo dục có trách nhiệm cập nhật lên CSDL |
Dịch vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm trường, lớp, CBCCVC, học sinh; Dịch vụ kết nối, đồng bộ dữ liệu với CSDL Bộ GD&ĐT và Trung tâm IOC tỉnh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2018 |
|
6 |
Hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc tỉnh |
Quản lý tập trung thống nhất về thông tin Kinh tế - Xã hội vùng Đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Trị |
Thông tin Kinh tế - Xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Trị |
Số hóa hồ sơ ban đầu .Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên hệ thống |
Thông tin Kinh tế - Xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Trị |
Ban Dân tộc |
2020 |
|
7 |
CSDL quản lý giấy phép lái xe |
Quản lý thông tin của người được cấp giấy phép lái xe các hạng đã được Sở GTVT cấp, thống nhất, đồng bộ với Sở GTVT các địa phương trong toàn quốc |
Cơ sở dữ liệu GPLX chia sẻ 07 thông tin cho CSDL quốc gia về dân cư, gồm: (1) Số GPLX; (2) Hạng GPLX; (3) Ngày cấp GPLX; (4) Ngày hết hạn GPLX; (5) Đơn vị cấp; (6) Số Serial GPLX; (7) Ngày trúng tuyển |
Số hóa hồ sơ, cập nhật thông tin ban đầu. Tích lũy làm giàu ngân hàng dữ liệu các lần cấp đổi sau |
Dịch vụ lấy thông tin GPLX cần các tham số: (1) Số CMND/ CCCD/ ĐDCN; (2) Họ và tên; (3) Ngày, tháng, năm sinh |
Sở Giao thông vận tải |
2012 |
|
8 |
Cơ sở dữ liệu đất đai |
Quản lý tập trung về cơ sở dữ liệu đất đai |
Các hồ sơ, tài liệu liên quan lĩnh vực quản lý |
Số hóa hồ sơ ban đầu. Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2022 |
|
9 |
Cơ sở dữ liệu Môi trường |
Quản lý tập trung về cơ sở dữ liệu lĩnh vực môi trường |
Các hồ sơ, tài liệu liên quan lĩnh vực quản lý |
Số hóa hồ sơ ban đầu. Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2015 |
|
10 |
Cơ sở dữ liệu Biển, hải đảo, Khí tượng thủy văn |
Quản lý tập trung về cơ sở dữ liệu lĩnh vực Biển, Hải đảo và Khí tượng thủy văn |
Các hồ sơ, tài liệu liên quan lĩnh vực quản lý |
Số hóa hồ sơ ban đầu. Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2017 |
|
11 |
Xây dựng CSDL và hệ thống giám sát khai thác, sử dụng Tài nguyên nước |
Quản lý tập trung về cơ sở dữ liệu lĩnh vực tài nguyên nước |
Các hồ sơ, tài liệu liên quan lĩnh vực quản lý |
Số hóa hồ sơ ban đầu. Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2023- 2025 |
|
12 |
CSDL quan trắc tài nguyên và môi trường |
Quản lý tập trung về cơ sở dữ liệu lĩnh vực quan trắc môi trường |
Các hồ sơ, tài liệu liên quan lĩnh vực quản lý |
Số hóa hồ sơ ban đầu. Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2023- 2025 |
|
13 |
Xây dựng CSDL Khoáng sản |
Quản lý tập trung về cơ sở dữ liệu lĩnh vực khoáng sản |
Các hồ sơ, tài liệu liên quan lĩnh vực quản lý |
Số hóa hồ sơ ban đầu. Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2023- 2025 |
|
14 |
Phần mềm quản lý, đăng ký hộ tịch dùng chung |
Cung cấp các chức năng, tiện ích phục vụ đăng ký, quản lý, cấp bảo sao trích lục hộ tịch đối với các phân hệ đăng ký hộ tịch (trừ đăng ký khai sinh), đáp ứng các yêu cầu của Pháp luật về Hộ tịch |
Thông tin đăng ký kết hôn; khai tử; nhận cha mẹ con; giám hộ; cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân; ghi chú việc ly hôn ở nước ngoài; trích lục hộ tịch. |
- Các đơn vị có thẩm quyền có trách nhiệm cập nhật thông tin lên CSDL - Số hóa hồ sơ ban đầu và kết quả giải quyết |
- Tra cứu khai thác, tìm kiếm thông tin hộ tịch. - Kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm, các cơ sở dữ liệu khác; Cổng Dịch vụ công quốc gia; cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh |
Sở Tư pháp |
2020 |
|
15 |
Phần mềm đăng ký khai sinh điện tử |
Cung cấp các chức năng, tiện ích phục vụ đăng ký, quản lý, cấp bản sao trích lục hộ tịch có liên quan đến đăng ký khai sinh tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp cấp huyện và Sở Tư pháp cấp tỉnh |
Thông đăng ký sinh; cấp sao trích khai sinh tin khai bản lục |
- Các đơn vị có thẩm quyền có trách nhiệm cập nhật thông tin lên CSDL - Số hóa hồ sơ ban đầu và kết quả giải quyết |
- Tra cứu khai thác, tìm kiếm thông tin hộ tịch. - Kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm, các cơ sở dữ liệu khác; Cổng Dịch vụ công quốc gia; cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tinh |
Sở Tư pháp |
2020 |
|
16 |
Phần mềm quản lý thông tin đấu giá tài sản |
Quản lý thông tin giới thiệu về Sở Tư pháp; thông tin cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá; thông tin tổ chức đấu giá tài sản; thông tin đấu giá viên, thông tin cấp Thẻ đấu giá viên; thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; thông báo công khai việc đấu giá tài sản |
- Thông tin cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá. - Thông tin tổ chức đấu giá tài sản - Thông tin đấu giá viên - Thông tin cấp Thẻ đấu giá viên - Thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản - Thông báo công khai việc đấu giá tài sản |
Các đơn vị có thẩm quyền có trách nhiệm cập nhật lên CSDL |
Tra cứu, khai thác, tìm kiếm |
Sở Tư pháp |
2020 |
|
17 |
Hệ thống Lý lịch lịch tư pháp dùng chung |
Xây dựng Phần mềm Quản lý lý lịch tư pháp nhằm tin học hóa công tác quản lý LLTP cho Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
- Thông tin LLTP do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp. - Thông tin yêu cầu cấp phiếu LLTP của cá nhân, tổ chức. |
Các đơn vị có thẩm quyền có trách nhiệm cập nhật thông tin do cơ quan có thẩm quyền cung cấp |
Tra cứu, khai thác, tìm kiếm thông tin LLTP |
Sở Tư pháp |
2012 |
|
18 |
Hệ thống quản lý Lý lịch tư pháp |
Xây dựng Phần mềm phục vụ công tác tra cứu, xác minh hồ sơ yêu cầu cấp phiếu LLTP |
Thông tin, kết quả tra cứu, xác minh hồ sơ yêu cầu cấp phiếu LLTP |
- Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có thẩm quyền có trách nhiệm cập nhật kết quả tra cứu, xác minh lên hệ thống |
Tra cứu, khai thác, tìm kiếm thông tin LLTP |
Sở Tư pháp |
2019 |
|
19 |
Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh |
Hợp nhất Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh với Hệ thống Một cửa điện tử tỉnh |
Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính |
Các đơn vị có thẩm quyền có trách nhiệm cập nhật lên Hệ thống |
Tra cứu, khai thác, tìm kiếm |
Văn phòng UBND tỉnh |
2023 |
|