BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 691/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 06 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG VÀ NỘI DUNG TIÊU CHÍ THI ĐUA
NĂM 2023 CỦA KHỐI THI ĐUA CÁC BỘ, NGÀNH KINH TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Hướng dẫn số 1595/HD-BTĐKT
ngày 17/7/2018 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương về tổ chức hoạt động và
bình xét thi đua của khối thi đua các bộ, ban, ngành, mặt trận tổ quốc, đoàn thể
chính trị xã hội trung ương;
Căn cứ Công văn số
13/HĐTĐKT-P.I ngày 10/5/2023 của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương
thông báo Trưởng, Phó các cụm, khối thi đua năm 2023;
Theo đề nghị của Thường trực
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Quyết định kèm theo Quy chế hoạt động và nội dung tiêu chí thi đua năm
2023 của Khối thi đua các bộ, ngành kinh tế.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3.
Các thành viên thuộc Khối thi đua các bộ, ngành kinh tế: Bộ Xây dựng, Bộ Công thương,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Ủy ban Quản
lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Giao
thông vận tải chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Hội đồng TĐKT Trung ương (để b/c);
- Các Lãnh đạo Bộ;
- Các thành viên Hội đồng TĐKT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
KHỐI TRƯỞNG KHỐI THI ĐUA CÁC BỘ, NGÀNH KINH TẾ
Nguyễn Danh Huy
|
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG VÀ NỘI DUNG TIÊU CHÍ THI ĐUA NĂM 2023 CỦA KHỐI THI
ĐUA CÁC BỘ, NGÀNH KINH TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 691/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 06 năm 2023 của
Bộ Giao thông vận tải - Khối trưởng Khối thi đua các bộ, ngành kinh tế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về Quy
chế hoạt động và nội dung tiêu chí thi đua năm 2023 của Khối thi đua các bộ,
ngành kinh tế (sau đây gọi tắt là Khối).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các
thành viên Khối thi đua các bộ, ngành kinh tế, bao gồm: Bộ Giao thông vận tải,
Bộ Xây dựng, Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thông
tin và Truyền thông, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Liên đoàn Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam (VCCI), Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Điều 3.
Nguyên tắc hoạt động của Khối
1. Khối làm việc theo nguyên tắc
tập trung, dân chủ, bình đẳng; đảm bảo công khai, minh bạch, đoàn kết, hợp tác,
cùng phát triển. Đảm bảo tuân thủ các quy định về thi đua khen thưởng và hướng
dẫn của Hội đồng thi đua, khen thưởng Trung ương, Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương.
Các quyết định của Khối được biểu
quyết theo đa số. Những vấn đề có những ý kiến khác nhau thì áp dụng hình thức
bỏ phiếu kín, nếu số phiếu bằng nhau thì theo sự quyết định của Khối trưởng.
2. Việc tổ chức các hoạt động
chung của Khối cần đảm bảo hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai
thực hiện phong trào thi đua, bình xét, suy tôn, đề nghị khen thưởng những tập
thể, cá nhân tiêu biểu, xuất sắc trong phong trào thi đua.
3. Khối trưởng, Khối phó và các
thành viên trong Khối được sử dụng công chức, con dấu, phương tiện, kinh phí cơ
quan mình để phục vụ cho các hoạt động của Khối.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC, CÁC HOẠT
ĐỘNG CHUNG CỦA KHỐI VÀ NHIỆM VỤ CỦA KHỐI TRƯỞNG, KHỐI PHÓ, CÁC THÀNH VIÊN
Điều 4. Cơ
cấu tổ chức
1. Thành viên Khối
a) Bộ Giao thông vận tải;
b) Bộ Xây dựng;
c) Bộ Công thương;
d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
đ) Bộ Thông tin và Truyền
thông;
e) Bộ Tài nguyên và Môi trường;
g) Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam (VCCI);
h) Ủy ban quản lý vốn Nhà nước
tại doanh nghiệp.
2. Khối trưởng, Khối phó
a) Khối trưởng: Bộ Giao thông vận
tải;
b) Khối phó: Bộ Xây dựng.
3. Cơ quan thường trực giúp việc
Khối
a) Cơ quan thường trực giúp việc
Khối trưởng: Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Giao thông vận tải.
b) Cơ quan thường trực giúp việc
Khối phó và các thành viên trong Khối: đơn vị được giao nhiệm vụ tham mưu về
công tác thi đua khen thưởng của bộ, ngành trong Khối.
Điều 5. Hoạt
động chung của Khối
1. Tổ chức sơ kết 6 tháng đầu
năm, tổng kết hoạt động của Khối trong năm 2023 theo hướng dẫn của Ban Thi đua
- Khen thưởng Trung ương.
2. Tùy tình hình thực tế, có thể
tổ chức các hoạt động như: tổ chức hội thảo, giao lưu, tọa đàm, trao đổi kinh
nghiệm các mô hình, cách làm hay, các điển hình tiên tiến; tổ chức tập huấn
nghiệp vụ thi đua khen thưởng, tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ thể thao
giao lưu giữa các đơn vị thành viên trong Khối; tổ chức các hoạt động đền ơn
đáp nghĩa, an sinh xã hội… đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, thiết thực.
3. Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo sơ kết 6 tháng và tổng kết năm với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung
ương và Khối trưởng, Khối phó.
Điều 6. Nhiệm
vụ của Khối trưởng
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch,
quy chế hoạt động, nội dung tiêu chí và thang điểm thi đua của Khối phù hợp với
đặc điểm, tính chất hoạt động của Khối và theo hướng dẫn của Hội đồng thi đua -
khen thưởng Trung ương.
2. Tổ chức ký kết giao ước thi
đua giữa các đơn vị trong Khối. Phối hợp tổ chức các hoạt động chung của Khối để
các thành viên trao đổi, học tập về nghiệp vụ, kinh nghiệm; thảo luận, đề xuất
các biện pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong công tác thi đua, khen
thưởng và tuyên truyền, nhân rộng các điển hình tiên tiến.
3. Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị thành viên trong Khối chấm điểm, đánh giá kết quả công tác thi đua, khen
thưởng hằng năm của các thành viên trong Khối; đề nghị cấp có thẩm quyền xét tặng
“Cờ thi đua của Chính phủ” và “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”
cho các đơn vị tiêu biểu, xuất sắc trong Khối.
4. Tổ chức sơ kết và tổng kết
công tác thi đua, khen thưởng của Khối.
Khối trưởng có trách nhiệm báo
cáo và thống nhất về thời gian tổ chức sơ kết, tổng kết với thành viên Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng Trung ương được phân công phụ trách để tham dự, chỉ đạo.
Chậm nhất 7 ngày trước khi tổ chức sơ kết, tổng kết Khối, Khối trưởng đăng ký
thời gian cụ thể với Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
5. Giới thiệu Khối trưởng, Khối
phó năm 2024 báo cáo Lãnh đạo các đơn vị thành viên trong Khối và thực hiện các
thủ tục trình cấp có thẩm quyền xem xét, công nhận Khối trưởng, Khối phó Khối
thi đua các bộ, ngành kinh tế năm 2024.
Điều 7. Nhiệm
vụ của Khối phó
1. Phối hợp với Khối trưởng xây
dựng chương trình, kế hoạch và điều hành hoạt động của Khối thi đua các bộ,
ngành kinh tế.
2. Thay mặt Khối trưởng giải
quyết một số công việc, hoạt động của Khối thi đua khi được Khối trưởng ủy quyền.
Điều 8. Nhiệm
vụ của các thành viên trong Khối
1. Tham gia xây dựng nội dung
và tiêu chí thi đua, thang điểm của Khối. Tổ chức phát động các phong trào thi
đua, thực hiện công tác khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm vụ chính trị của
đơn vị.
2. Tổ chức, triển khai thực hiện
có hiệu quả các nội dung đã ký kết giao ước thi đua. Phát hiện, xây dựng, tuyên
truyền các mô hình, điển hình tiên tiến, cách làm mới, có chất lượng, hiệu quả
trong phong trào thi đua.
3. Tham gia đầy đủ và đúng
thành phần các hoạt động của Khối. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác
thi đua, khen thưởng 6 tháng, 01 năm; chấm điểm thi đua theo tiêu chí thi đua
đã ban hành gửi Khối trưởng, Khối phó đúng quy định để phục vụ cho công tác sơ
kết, tổng kết của Khối.
Điều 9. Nhiệm
vụ của Cơ quan thường trực giúp việc Khối
1. Dự thảo kế hoạch, chương
trình công tác, tham mưu, đề xuất và chuẩn bị nội dung, điều kiện để tổ chức
các hoạt động chung của Khối.
2. Phối hợp với tổ chức làm
công tác thi đua, khen thưởng của các đơn vị thành viên trong Khối để triển
khai thực hiện các hoạt động, sơ kết, tổng kết của Khối; tổng hợp báo cáo
chung, điểm thi đua của các đơn vị thành viên theo Quy chế hoạt động này để báo
cáo Khối trưởng, Khối phó.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do bộ, ngành mình giao.
Chương
III
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ THI
ĐUA VÀ CÔNG TÁC KHEN THƯỞNG
Điều 10. Nội
dung, tiêu chí thi đua
1. Nội dung và tiêu chí thi đua
tại Phụ lục kèm theo Quy chế này.
2. Căn cứ kết quả thực hiện
phong trào thi đua, các thành viên trong Khối tự chấm điểm thi đua theo Phụ lục
theo Quy chế này và gửi kết quả về Bộ Giao thông vận tải - đơn vị Khối trưởng để
tổng hợp.
Điều 11.
Công tác khen thưởng
1. Căn cứ kết quả chấm điểm và
kết quả thực hiện phong trào thi đua, nhiệm vụ chính trị, kết quả tham gia các
hoạt động chung của Khối, các đơn vị trong Khối giới thiệu, suy tôn 02 đơn vị
thành viên tiêu biểu, xuất sắc để đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, tặng thưởng
01 “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 “Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ”.
Căn cứ kết quả hoạt động chung của
Khối và thành tích của tập thể, cá nhân thuộc các đơn vị thành viên, Bộ Giao
thông vận tải - Khối trưởng có thể có các hình thức khen thưởng phù hợp nhằm
tuyên dương các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc triển khai
thực hiện các hoạt động của Khối.
2. Khối trưởng tổng hợp kết quả
chấm điểm thi đua của các đơn vị trong Khối và kết quả suy tôn khen thưởng gửi
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12.
Trách nhiệm thi hành
1. Quy chế này được các thành
viên trong Khối thi đua các bộ, ngành kinh tế thống nhất thông qua và tổ chức
thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc hoặc cần điều chỉnh nội dung cho phù hợp với thực tế thì
các bộ/ngành trong Khối phản ánh về Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Tổ chức cán bộ)
để xem xét, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG TIÊU CHÍ THI ĐUA NĂM 2023 CỦA KHỐI THI ĐUA CÁC BỘ,
NGÀNH KINH TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 691/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 06 năm 2023 của
Bộ Giao thông vận tải - Khối trưởng Khối thi đua các bộ, ngành kinh tế)
TT
|
Nội dung và tiêu chí thi đua
|
Mức điểm
|
Tự chấm
|
I.
|
Thi đua phát triển kinh tế
- xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh
|
550
|
|
1.
|
Nghiên cứu, tham mưu,
xây dựng dự thảo luật, pháp lệnh, các văn bản quy phạm pháp luật theo kế hoạch
được Chính phủ giao hoặc văn bản quy phạm pháp luật khác theo kế hoạch của
đơn vị hàng năm (1% kế hoạch đặt được tương ứng 01 điểm)
|
100
|
|
2
|
Nghiên cứu, tham mưu,
hoạch định các chủ trương, mục tiêu, chương trình quốc gia phát triển kinh tế
ngành và chính sách của ngành và lĩnh vực (1% kế hoạch đạt được tương ứng 01 điểm)
|
100
|
|
3
|
Các giải pháp chủ yếu thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm theo Nghị quyết của Chính
phủ (1% kế hoạch đạt được tương ứng 01 điểm)
|
100
|
|
4
|
Công tác nghiên cứu
khoa học, bồi dưỡng và đào tạo cán bộ (2% kế hoạch đạt được tương ứng với 01 điểm)
|
50
|
|
5
|
Đảm bảo quốc phòng, an
ninh, trật tự an toàn xã hội
|
50
|
|
5.1
|
Đảm bảo an toàn tuyệt đối các
trụ sở làm việc, tham gia đầy đủ công tác quân sự quốc phòng và dân quân tự vệ
cơ quan, không có người vi phạm pháp luật
|
50
|
|
5.2
|
Để xảy ra tình trạng không an
toàn trụ sở làm việc hoặc bị cơ quan quân sự nhắc nhở về công tác quân sự quốc
phòng và dân quân tự vệ hoặc có người thuộc cơ quan vi phạm pháp luật
|
0
|
|
6
|
Thực hiện cải cách hành
chính (1,5% kế hoạch đạt được tương ứng với 01 điểm)
|
75
|
|
7
|
Thực hành tiết kiệm, chống
tham nhũng, lãng phí
|
75
|
|
7.1
|
Thực hiện tốt chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng
phí
|
75
|
|
7.2
|
Để xảy ra lãng phí, tham
nhũng
|
0
|
|
II.
|
Thực hiện các chủ trương của
Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; xây dựng Đảng và hệ thống chính
trị
|
200
|
|
1
|
Tổ chức học tập, quán
triệt, triển khai các chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước
theo kế hoạch (2% đạt được theo kế hoạch tương ứng với 01 điểm).
|
50
|
|
2
|
Vai trò trách nhiệm của
cấp ủy đảng, người đứng đầu cấp ủy đảng trong việc chỉ đạo thực hiện công tác
thi đua khen thưởng gắn với việc “học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh”.
|
50
|
|
2.1
|
Cấp ủy Đảng và người đứng đầu cấp ủy Đảng có văn
bản chỉ đạo và thường xuyên chỉ đạo trong sinh hoạt của tổ chức Đảng, chính
quyền về công tác thi đua khen thưởng gắn với việc “học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”
|
50
|
|
2.2
|
Cấp ủy Đảng và người đứng đầu cấp ủy Đảng chỉ đạo
trong sinh hoạt của tổ chức Đảng, chính quyền về công tác thi đua khen thưởng
gắn với việc “học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”
nhưng không có văn bản chỉ đạo
|
25
|
|
2.3
|
Cấp ủy Đảng và người đứng đầu cấp ủy Đảng không thường
xuyên chỉ đạo về công tác thi đua khen thưởng gắn với việc “học tập và làm
theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, không có văn bản chỉ đạo
|
0
|
|
3
|
Tỷ lệ tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh
(1,5% tỷ lệ cơ sở đảng đạt trong sạch, vững mạnh thì tương ứng với 01 điểm)
|
75
|
|
4
|
Tỷ lệ tổ chức đoàn thể trong sạch, vững mạnh
(4,5% tỷ lệ cơ sở đảng đạt trong sạch, vững mạnh thì tương ứng với 01 điểm)
|
25
|
|
III.
|
Thực hiện các nhiệm vụ công tác thi đua, khen
thưởng
|
200
|
|
1
|
Triển khai kịp thời, có hiệu quả các chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen
thưởng và chỉ đạo của Hội đồng thi đua - khen thưởng Trung ương, có quy chế
công tác thi đua - khen thưởng và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác
thi đua, khen thưởng; Quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua - khen thưởng
phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn của các bộ, ngành, địa
phương. Thành lập và có Quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến của bộ,
ngành, địa phương
|
30
|
|
1.1
|
Ban hành văn bản hướng dẫn và triển khai thực hiện
đầy đủ, hiệu quả 3 Quy chế: Quy chế thi đua, khen thưởng, Quy chế hoạt động của
Hội đồng thi đua khen thưởng, Quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến theo
quy định của Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thi đua khen thưởng.
|
30
|
|
1.2
|
Ban hành văn bản hướng dẫn và triển khai thực hiện
đầy đủ, hiệu quả 2/3 Quy chế: Quy chế thi đua, khen thưởng, Quy chế hoạt động
của Hội đồng thi đua khen thưởng, Quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến
theo quy định của Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thi đua khen
thưởng.
|
20
|
|
1.3
|
Ban hành văn bản hướng dẫn và triển khai thực hiện
đầy đủ, hiệu quả 1/3 Quy chế: Quy chế thi đua, khen thưởng, Quy chế hoạt động
của Hội đồng thi đua khen thưởng, Quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến
theo quy định của Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thi đua khen
thưởng.
|
10
|
|
2
|
Tổ chức triển khai các phong trào thi đua
do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng thi đua - khen thưởng Trung
ương phát động
|
50
|
|
2.1
|
Phát động, triển khai phong trào thi đua thường
xuyên, thi đua theo đợt, theo chuyên đề của đơn vị; đánh giá kết quả và tác động
của các phong trào thi đua đến việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của bộ,
ngành, địa phương
|
30
|
|
2.2
|
Có cách làm mới, sáng tạo trong việc tổ chức thực
hiện các phong trào thi đua thiết thực, hiệu quả phù hợp với đặc điểm, tình
hình của bộ, ngành, địa phương
|
20
|
|
3
|
Công tác thẩm định hồ sơ khen thưởng đảm bảo
công khai, minh bạch, chính xác và có quy định, hướng dẫn cụ thể về khen thưởng
người lao động trực tiếp, có tỷ lệ khen thưởng cấp bộ, ngành, địa phương và cấp
Nhà nước đối với người lao động trực tiếp. Nêu rõ biện pháp, kết quả hàng năm
về việc khen thưởng cho người lao động trực tiếp (4,5% hồ sơ đề nghị khen thưởng
được giải quyết không phải trả lại tương ứng với 01 điểm)
|
25
|
|
4
|
Tổ chức bộ máy và cán bộ làm công tác thi
đua, khen thưởng; củng cố, kiện toàn Hội đồng thi đua-khen thưởng các cấp,
các ngành; thực hiện công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thi
đua, khen thưởng
|
30
|
|
4.1
|
Tổ chức bộ máy và cán bộ làm công tác thi đua
khen thưởng
|
15
|
|
|
Có tổ chức bộ máy chuyên trách tham mưu công tác
thi đua khen thưởng và có đủ 100% công chức được bố trí chuyên trách theo biên
chế được giao.
|
15
|
|
4.2
|
Thực hiện công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán
bộ làm công tác thi đua khen thưởng
|
15
|
|
4.2.1
|
Có tổ chức/hình thức khác hoặc cử cán bộ làm công
tác thi đua khen thưởng đi tập huấn nghiệp vụ
|
15
|
|
4.2.2
|
Không tổ chức hoặc không cử cán bộ làm công tác
thi đua khen thưởng đi tập huấn nghiệp vụ
|
0
|
|
5
|
Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát; giải
quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; có biện pháp cụ thể để chống các biểu hiện
tiêu cực trong công tác thi đua khen thưởng theo Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày
19/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong
công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng
|
15
|
|
5.1
|
Có Kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện
công tác thi đua khen thưởng, quản lý công chức và không có đơn thư khiếu nại,
tố cáo về thi đua, khen thưởng
|
15
|
|
5.2
|
Có Kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện
công tác thi đua khen thưởng, quản lý công chức nhưng có đơn thư khiếu nại, tố
cáo về thi đua, khen thưởng
|
05
|
|
5.3
|
Không tổ chức kiểm tra giám sát hoặc có đơn thư
khiếu tại, tố cáo đúng
|
0
|
|
6
|
Xây dựng kế hoạch và quan tâm phát hiện, bồi
dưỡng, tổng kết và nhân rộng các điển hình tiên tiến; biện pháp, giải pháp
xây dựng, tuyên truyền và nhân điển hình. Đánh giá việc phát huy, lan tỏa của
các tập thể, cá nhân sau khi được các hình thức khen thưởng cấp nhà nước, các
danh hiệu vinh dự nhà nước đối với bộ, ngành, địa phương mình
|
30
|
|
7
|
Thực hiện chế độ thông tin báo cáo 6 tháng,
01 năm và các báo cáo khác.
|
20
|
|
7.1
|
Thực hiện đầy đủ chế độ thông
tin báo cáo 6 tháng, 1 năm và các báo cáo khác đối với Ban Thi đua khen thưởng
Trung ương và Khối thi đua bộ, ngành kinh tế
|
20
|
|
7.2
|
Thực hiện thiếu 01 báo cáo 6 tháng,
1 năm và các báo cáo khác đối với Ban Thi đua khen thưởng Trung ương và Khối
thi đua bộ, ngành kinh tế
|
10
|
|
7.3
|
Thực hiện thiếu 02 trở lên
báo cáo 6 tháng, 1 năm và các báo cáo khác đối với Ban Thi đua khen thưởng
Trung ương và Khối thi đua bộ, ngành kinh tế
|
0
|
|
IV.
|
Điểm thưởng
|
50
|
|
1
|
Tham gia đầy đủ các hoạt
động chung của khối thi đua
|
30
|
|
2
|
Được các đơn vị thành
viên trong khối suy tôn cờ thi đua
|
20
|
|
2.1
|
100% các đơn vị thành viên khối
suy tôn
|
20
|
|
2.2
|
Trên 50% và dưới 100% các đơn
vị thành viên khối suy tôn
|
10
|
|
2.3
|
Trên 30% và dưới 50% các đơn
vị thành viên khối suy tôn
|
5
|
|
V.
|
Điểm trừ
|
-60
|
|
1
|
Khối trưởng, Khối phó chưa
ban hành được Quy chế hoạt động của Khối (trừ đối với đơn vị đảm nhận Khối
trưởng, Khối phó)
|
-10
|
|
2
|
Công tác phát hiện, bồi dưỡng,
tuyên truyền và nhân điển hình tiên tiến triển khai thực hiện chưa tốt
|
-10
|
|
3
|
Hồ sơ khen thưởng không thực
hiện đúng quy định và bị trả lại
|
-10
|
|
4
|
Không thực hiện nghiêm túc
Quy chế hoạt động của Khối thi đua
|
-10
|
|
5
|
Không tham gia đầy đủ hoặc
không đúng thành phần các hoạt động của Khối theo quy định
|
-10
|
|
6
|
Không báo cáo và không thực
hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao trong hoạt động của Khối
|
-10
|
|
Tổng điểm: 1.000 điểm
(trong đó điểm thưởng là 50, điểm trừ là 60)