Thứ 6, Ngày 15/11/2024

Quyết định 69/2003/QĐ-BCN quy định kiểm kê than tồn kho do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành

Số hiệu 69/2003/QĐ-BCN
Ngày ban hành 25/04/2003
Ngày có hiệu lực 10/05/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công nghiệp
Người ký Nguyễn Xuân Thuý
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tài nguyên - Môi trường

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 69/2003/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH KIỂM KÊ THAN TỒN KHO

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 1 tháng 11n năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
 Xét đề nghị của Tổng giám đốc Tổng công ty Than Việt Nam tại tờ trình số 02/TTr-ĐCTĐ ngày 09 tháng 4 năm 2002 về việc xin phê duyệt Quy định kiểm kê than tồn kho;
 Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Công nghệ và Chất lượng sản phẩm,

 QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định kiểm kê than tồn kho.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1278 ĐT/KT1 ngày 19 tháng 6 năm 1978 của Bộ Điện và Than về việc ban hành Quy định kiểm kê than tồn kho.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ,Tổng giám đốc Tổng công ty Than Việt Nam và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:                    
- Như điều 3,                          
- Lưu VP,CNCL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Thuý

 

QUY ĐỊNH

KIỂM KÊ THAN TỒN KHO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 4 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

 

 Điều 1. Quy định này áp dụng đối với các đơn vị sản xuất, chế biến và kinh doanh than (sau đây gọi là doanh nghiệp)

 Điều 2.

 1. Than tồn kho là khối lượng than được chứa tại các kho và trên các phương tiện vận chuyển tính đến thời điểm kiểm kê mà chưa được thanh toán;

 2. Than tồn kho gồm hai loại: Than tồn kho thành phẩm và than tồn kho bán thành phẩm.

 a) Than tồn kho thành phẩm là than được chứa tại các kho và trên phương tiện của doanh nghiệp đang chờ tiêu thụ tính đến thời điểm kiểm kê, đạt tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành và tiêu chuẩn cơ sở.

 b) Than tồn kho bán thành phẩm là than tồn kho bán thành phẩm ở dạng nguyên khai hoặc than chưa đạt tiêu chuẩn quy định tính đến thời điểm kiểm kê được chứa trong các kho.

 Điều 3. Kho chứa than phải được xây dựng, quản lý theo Quy định này và theo các quy định của pháp luật có liên quan và phải được cấp trên trực tiếp của doanh nghiệp thẩm định và phê duyệt.

 Điều 4. Doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê than tồn kho bằng phương pháp đo đạc trắc địa. Số liệu về khối lượng than tồn kho sau khi được cấp trên trực tiếp của doanh nghiệp nghiệm thu và phê duyệt sẽ là số liệu chính thức làm cơ sở xem xét thanh toán, hạch toán theo quy định và báo cáo cơ quan quản lý có liên quan.

 Đơn vị tính than tồn kho quy tròn đến đơn vị tấn.

 Điều 5.

 Tại thời điểm kiểm kê, phải đo đạc kiểm kê tất cả các kho than có đủ các điều kiện phù hợp theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quy định này.

 Đối với than tồn kho còn nguyên vẹn khối lượng từ lần kiểm kê trước nếu đã được Hội đồng kiểm kê của doanh nghiệp kiểm tra, xác nhận bằng văn bản thì được phép sử dụng kết quả của lần kiểm kê gần nhất để làm số liệu báo cáo.

[...]