Quyết định 681/QĐ-BXD năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu | 681/QĐ-BXD |
Ngày ban hành | 09/05/2008 |
Ngày có hiệu lực | 09/05/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Người ký | Nguyễn Hồng Quân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị |
BỘ
XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 681/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2008 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH
Vụ Hợp tác quốc tế là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về công tác hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; tổ chức thực hiện các công việc về hợp tác quốc tế của Bộ theo sự phân công của Bộ trưởng.
1. Nghiên cứu, đề xuất, tổ chức soạn thảo các chủ trương, chính sách, kế hoạch, chương trình, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về công tác hợp tác quốc tế để Bộ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành hoặc Bộ phê duyệt, ban hành theo thẩm quyền.
2. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác hợp tác quốc tế đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về hợp tác quốc tế đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
3. Theo dõi, tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện công tác hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; cung cấp thông tin trong nước và nước ngoài phục vụ cho việc chỉ đạo của Bộ trưởng.
4. Nghiên cứu, đề xuất để Bộ trình Chính phủ về chủ trương, biện pháp mở rộng quan hệ với nước ngoài và các tổ chức quốc tế, kế hoạch đàm phán, ký kết, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập và biện pháp bảo đảm thực hiện điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước hoặc nhân danh Chính phủ trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; tổ chức thực hiện sau khi được Chính phủ phê duyệt.
5. Đầu mối giúp Bộ trưởng tổ chức đàm phán, ký kết điều ước quốc tế theo ủy quyền của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; giúp Bộ tổ chức thực hiện việc tham gia các tổ chức quốc tế theo sự phân công của Chính phủ.
6. Đầu mối giúp Bộ trưởng ký kết và tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ theo quy định của pháp luật.
7. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức vận động thu hút các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của ngành Xây dựng; trực tiếp chủ trì hoặc hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị chuẩn bị nội dung và tổ chức đàm phán với các nhà tài trợ các chương trình, dự án ODA do Bộ là cơ quan chủ quản hoặc chủ trương trình, dự án theo sự ủy quyền, phân công của Bộ trưởng; phối hợp với Vụ Kế hoạch – Tài chính và các đơn vị có liên quan theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các chương trình, dự án ODA do Bộ là cơ quan chủ quản hoặc chủ chương trình, dự án.
8. Quản lý và tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế, đoàn ra, đoàn vào, các cuộc tiếp xúc, làm việc với các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
9. Hướng dẫn, kiểm tra và trình Bộ văn bản cho phép các đơn vị trực thuộc Bộ, các cơ quan, tổ chức nước ngoài đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế có nội dung liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
10. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan, các địa phương để thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Bộ về hợp tác quốc tế.
11. Giải quyết, xử lý các công việc thường xuyên liên quan đến công tác hợp tác quốc tế theo sự phân công của Bộ trưởng.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về:
1. Tình hình thực hiện công tác hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
2. Tình hình tham gia các tổ chức quốc tế; tình hình đàm phán, ký kết, gia nhập và thực hiện các điều ước quốc tế thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
3. Tình hình vận động thu hút các chương trình, dự án ODA của ngành Xây dựng.
4. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 Quyết định này.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế được quyền:
1. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ cung cấp những tài liệu, số liệu cần thiết phục vụ cho việc thực hiện các lĩnh vực công tác của Vụ.
2. Quan hệ giao dịch, tiếp xúc với các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài để trao đổi công việc phục vụ cho công tác hợp tác quốc tế của Bộ.