Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục hệ thống thông tin dùng chung tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 675/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/03/2017 |
Ngày có hiệu lực | 03/03/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Đặng Xuân Phong |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 675/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 03 tháng 03 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC HỆ THỐNG THÔNG TIN DÙNG CHUNG TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Quyết định số 97/2016/QĐ-UBND Ngày 19/9/2016 của UBND tỉnh Lào Cai quy định về chính sách thu hút, đãi ngộ, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 09/TTr-STTTT ngày 16 tháng 02 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hệ thống thông tin dùng chung tỉnh Lào Cai (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Định kỳ hằng năm, Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật Danh mục hệ thống thông tin dùng chung tỉnh Lào Cai trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung nếu có sự thay đổi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC HỆ THỐNG THÔNG TIN DÙNG CHUNG TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 675/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Tên hệ thống thông tin dùng chung |
Cơ quan chủ trì quản lý |
Phạm vi, quy mô triển khai |
I |
Khối cơ quan Đảng, Ủy ban MTTQ và các đoàn thể |
||
1 |
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT khối Đảng |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Cấp tỉnh-cấp huyện: Trung tâm mạng tỉnh ủy; Kết nối thông suốt từ Văn phòng tỉnh ủy đến 09 huyện/thành ủy và các cơ quan trực thuộc |
2 |
Hệ thống giao ban trực tuyến Tỉnh ủy |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Cấp tỉnh-cấp huyện: Triển khai cho 11 điểm cầu gồm (Trung tâm hội nghị tỉnh, Văn phòng Tỉnh ủy và 09 huyện/thành ủy) |
3 |
Hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp Lotus Notes 8.5 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
Cấp tỉnh-cấp huyện: Triển khai đến 15 Đảng bộ trực thuộc Tỉnh ủy Lào Cai |
4 |
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên |
Văn phòng Tỉnh ủy |
|
5 |
Hệ thống quản lý cán bộ, công chức (diện tỉnh quản lý) |
Văn phòng Tỉnh ủy |
|
II |
Khối cơ quan Nhà nước |
||
1 |
Hệ thống mạng diện rộng của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cấp tỉnh-cấp huyện: Trung tâm mạng thông tin tỉnh Lào Cai, Hệ thống mạng MAN khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường, kết nối mạng diện rộng (WAN) với cấp huyện |
2 |
Hệ thống giao ban trực tuyến của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cấp tỉnh-cấp huyện: Triển khai tại 11 điểm cầu gồm: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và 09 UBND huyện, thành phố |
3 |
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT cấp huyện, cấp xã |
UBND 9 huyện, thành phố |
Cấp huyện-cấp xã: Kết nối các phòng ban chuyên môn cấp huyện, các xã, phường, thị trấn với Văn phòng UBND huyện |
4 |
Hệ thống giao ban trực tuyến thành phố Lào Cai |
UBND thành phố Lào Cai |
Cấp huyện-cấp xã: Kết nối giữa Thành ủy, HĐND, UBND thành phố với các xã, phường, thị trấn (19 điểm) |
5 |
Hệ thống theo dõi, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, ý kiến chỉ đạo, điều hành của TW và tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Cấp tỉnh- cấp huyện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố (phục vụ thường xuyên công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh) |
6 |
Hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai |
Văn phòng UBND tỉnh |
Cấp tỉnh- cấp huyện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
7 |
Hệ thống quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lào Cai |
Sở Nội vụ |
Cấp tỉnh- cấp huyện: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố (phục vụ theo dõi thường xuyên công tác quản lý CBCCVC của tỉnh) |
8 |
Hệ thống dịch vụ hành chính công tỉnh Lào Cai |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cấp tỉnh- cấp huyện-cấp xã: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn |
9 |
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Lào Cai |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cấp tỉnh- cấp huyện-cấp xã: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn |
10 |
Hệ thống thư điện tử tỉnh Lào Cai |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cấp tỉnh- cấp huyện-cấp xã: Triển khai cấp phát cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh |
11 |
Hệ thống thông tin quản lý người dùng dùng chung tỉnh Lào Cai |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Cấp tỉnh- cấp huyện-cấp xã: Triển khai cấp phát cho toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh |
12 |
Hệ thống quản lý đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh và hợp tác xã |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cấp tỉnh- cấp huyện: Sở Kế hoạch Đầu tư và các huyện, thành phố (phục vụ theo dõi thường xuyên công tác quản lý, đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh và HTX trên địa bàn tỉnh, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của ngành, của tỉnh) |
13 |
Hệ thống quản lý thông tin ngành Tài chính tỉnh Lào Cai; Hệ thống thông tin Quản lý tài sản tỉnh Lào Cai. |
Sở Tài chính |
Cấp tỉnh- cấp huyện: Các đơn vị hành chính sự nghiệp cấp tỉnh và các huyện, thành phố (phục vụ theo dõi thường xuyên công tác quản lý tài chính; công tác chỉ đạo, điều hành của ngành, của tỉnh) |