Quyết định 67/2024/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án trong hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc nội dung các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên

Số hiệu 67/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/12/2024
Ngày có hiệu lực 16/12/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Đào Mỹ
Lĩnh vực Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 67/2024/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 04 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, MẪU HỒ SƠ LỰA CHỌN DỰ ÁN TRONG HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC NỘI DUNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 03/2024/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, giáo dục nghề nghiệp, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2023 của HĐND tỉnh Phú Yên quy định nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất cộng đồng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Công văn số 313/HĐND-KTNS ngày 22/11/2024 và Công văn số 329/HĐND-KTNS ngày 02/12/2024 của Thường trực HĐND tỉnh về việc cho ý kiến đối với nội dung UBND tỉnh trình;

Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (tại Tờ trình số 124/TTr-SLĐTBXH ngày 09/10/202 và Tờ trình số 126/TTr-SLĐTBXH ngày 14/11/2024); ý kiến thống nhất của các thành viên UBND tỉnh (tại Nghị quyết số 462/NQ-UBND ngày 15/11/2024 của UBND tỉnh),

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, phương án trong hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc nội dung các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức lựa chọn dự án, phương án trong hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc nội dung các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 3. Trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ lựa chọn hỗ trợ dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng

1. Bước 1. Cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thông báo rộng rãi kế hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên các phương tiện truyền thông, hoặc trên môi trường điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị, nhà văn hóa thôn, buôn, khu phố thời gian tối thiểu 07 (bảy) ngày.

2. Bước 2. Xây dựng dự án, phương án sản xuất

Cộng đồng dân cư (theo quyết định thành lập) xây dựng hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất; hồ sơ đề xuất thực hiện dự án gửi cơ quan, đơn vị thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất với số lượng 01 bộ hồ sơ, gồm:

a) Biên bản họp dân (theo Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Quyết định này).

b) Thuyết minh dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Quyết định này);

3. Bước 3. Phê duyệt dự án, phương án sản xuất

Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cộng đồng, Tổ thẩm định có ý kiến thẩm định gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định của Tổ thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng dân cư đề xuất hoặc trường hợp dự án không đủ điều kiện phê duyệt UBND cấp huyện có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai thực hiện dự án để thông báo cho cộng đồng dân cư biết, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

[...]
9
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ