Quyết định 67/2007/QĐ-UBND ban hành Quy trình thủ tục thực hiện, quản lý các dự án đầu tư và xây dựng sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu | 67/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/10/2007 |
Ngày có hiệu lực | 28/10/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Võ Lâm Phi |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2007/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 18 tháng 10 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH THỦ TỤC THỰC HIỆN,
QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với các dự án đầu tư và xây dựng có mục đích kinh doanh, có nhu cầu sử dụng đất, sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; trừ các trường hợp đầu tư trong khu Công nghiệp, khu Kinh tế Vân Phong; trừ các trường hợp đấu giá đất thực hiện dự án, đấu thầu dự án.
Điều 2. Trình tự thủ tục hành chính triển khai dự án đầu tư
1. Thỏa thuận địa điểm đầu tư
2. Đăng ký đầu tư
3. Cấp giấy chứng nhận đầu tư
4. Lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng; lập và thẩm định thiết kế cơ sở; lập và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, hoặc lập và đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; lập và phê duyệt phương án phòng cháy chữa cháy
5. Chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
6. Cấp phép xây dựng và quản lý dự án đầu tư
Điều 3. Hướng dẫn nhà đầu tư trong các lĩnh vực chuyên ngành
1. UBND các huyện, thị xã Cam Ranh và thành phố Nha Trang (dưới đây gọi chung là UBND cấp huyện) có trách nhiệm chủ động thực hiện việc xúc tiến kêu gọi đầu tư, tiếp xúc với nhà đầu tư, hướng dẫn về thủ tục đầu tư, có thể nhận hồ sơ từ nhà đầu tư và gửi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định này.
2. Các sở quản lý nhà nước chuyên ngành, Ban quản lý các dự án Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh có trách nhiệm tiếp xúc, hướng dẫn trực tiếp cho các nhà đầu tư muốn đầu tư vào các lĩnh vực do ngành mình quản lý, đặc biệt là các lĩnh vực xã hội hóa.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2007/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 18 tháng 10 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP
ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH THỦ TỤC THỰC HIỆN,
QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2007 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với các dự án đầu tư và xây dựng có mục đích kinh doanh, có nhu cầu sử dụng đất, sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; trừ các trường hợp đầu tư trong khu Công nghiệp, khu Kinh tế Vân Phong; trừ các trường hợp đấu giá đất thực hiện dự án, đấu thầu dự án.
Điều 2. Trình tự thủ tục hành chính triển khai dự án đầu tư
1. Thỏa thuận địa điểm đầu tư
2. Đăng ký đầu tư
3. Cấp giấy chứng nhận đầu tư
4. Lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng; lập và thẩm định thiết kế cơ sở; lập và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, hoặc lập và đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường; lập và phê duyệt phương án phòng cháy chữa cháy
5. Chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
6. Cấp phép xây dựng và quản lý dự án đầu tư
Điều 3. Hướng dẫn nhà đầu tư trong các lĩnh vực chuyên ngành
1. UBND các huyện, thị xã Cam Ranh và thành phố Nha Trang (dưới đây gọi chung là UBND cấp huyện) có trách nhiệm chủ động thực hiện việc xúc tiến kêu gọi đầu tư, tiếp xúc với nhà đầu tư, hướng dẫn về thủ tục đầu tư, có thể nhận hồ sơ từ nhà đầu tư và gửi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định này.
2. Các sở quản lý nhà nước chuyên ngành, Ban quản lý các dự án Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh có trách nhiệm tiếp xúc, hướng dẫn trực tiếp cho các nhà đầu tư muốn đầu tư vào các lĩnh vực do ngành mình quản lý, đặc biệt là các lĩnh vực xã hội hóa.
Điều 4. Phân cấp thỏa thuận địa điểm đầu tư
1. UBND cấp huyện cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư trên địa bàn quản lý hành chính của huyện đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (lĩnh vực đầu tư có điều kiện được quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật hướng dẫn thực hiện Luật Đầu tư).
2. UBND tỉnh cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư các trường hợp ngoài quy định tại khoản 1 Điều này .
1. UBND tỉnh giao cho UBND cấp huyện nơi có dự án tổ chức kiểm tra tình hình triển khai dự án và tình hình hoạt động của các nhà đầu tư đối với dự án đầu tư có tổng vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam.
2. UBND tỉnh giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan kiểm tra hoặc tự tổ chức kiểm tra tình hình triển khai dự án và tình hình hoạt động của các nhà đầu tư đối với dự án đầu tư có tổng vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam trở lên.
Điều 6. Nội dung hồ sơ, số lượng hồ sơ đề nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư
Nhà đầu tư tìm hiểu các thông tin liên quan đến lĩnh vực, ngành nghề muốn đầu tư, lập hồ sơ theo Biểu mẫu số 1 của Phụ lục kèm theo Quy định này gửi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ 08 (tám) bộ hồ sơ, trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc để xem xét cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư.
Nội dung hồ sơ đề nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư gồm:
1. Văn bản đề nghị của nhà đầu tư. Tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
2. Dự án đầu tư khái quát (thể hiện ý định đầu tư của nhà đầu tư và các điều kiện để thực hiện đầu tư) gồm:
a) Tên dự án đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, tổng mức đầu tư, tiến độ thực hiện.
b) Giới thiệu về năng lực kinh nghiệm, năng lực tài chính thực hiện dự án.
c) Địa điểm đầu tư; nhu cầu về đất, mặt nước; bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất, mặt nước (nếu có).
3. Hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cá nhân tại địa điểm dự kiến của dự án đầu tư.
Điều 7. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Đối với trường hợp UBND cấp huyện cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ là UBND cấp huyện.
Đối với trường hợp UBND tỉnh cấp văn bản thỏa thuận đầu tư thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm công khai danh mục hồ sơ, tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, bộ phận nhận hồ sơ phải cấp giấy biên nhận có hẹn ngày trả lời kết quả.
Điều 8. Thỏa thuận địa điểm đầu tư đối với trường hợp địa điểm phù hợp quy hoạch
1. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp huyện cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư cho nhà đầu tư theo thẩm quyền. Nếu không đồng ý thì UBND cấp huyện có văn bản trả lời cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
2. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn tất thủ tục trình UBND tỉnh. Trong thời hạn 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở Kế hoạch và Đầu tư trình, UBND tỉnh ban hành văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư cho nhà đầu tư.
3. Nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ cần lấy ý kiến các ngành thì chỉ lấy ý kiến của Sở Xây dựng và thời gian cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư cho nhà đầu tư được kéo dài thêm 5 ngày làm việc so với thời gian quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
Điều 9. Trường hợp địa điểm xin lập dự án chưa có quy hoạch hoặc không phù hợp quy hoạch
1. Đối với dự án nhóm A tại địa điểm chưa có quy hoạch ngành, chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt, chưa có quy hoạch sử dụng đất hoặc đã có nhưng không phải đất dân cư, an ninh quốc phòng, trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh (có thể báo cáo trực tiếp). Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo, nếu ủng hộ dự án thì UBND tỉnh có văn bản gửi Bộ quản lý ngành đồng thời cùng với nhà đầu tư báo cáo và làm việc với Bộ quản lý ngành để xem xét, bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch. Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý ngành, UBND tỉnh cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư cho nhà đầu tư. Nếu không đồng ý thì UBND tỉnh có văn bản trả lời nhà đầu tư và nêu rõ lý do (Văn phòng UBND tỉnh ký thừa lệnh Chủ tịch UBND tỉnh trả lời).
2. Đối với các dự án nhóm B, C tại địa điểm chưa có quy hoạch ngành, chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản kèm hồ sơ và phiếu ý kiến gửi lấy ý kiến các sở, ngành liên quan: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, sở quản lý nhà nước chuyên ngành, UBND cấp huyện nơi có dự án. Trong thời hạn 4 ngày làm việc các cơ quan được hỏi ý kiến điền nội dung ý kiến vào phiếu ý kiến theo Biểu mẫu số 2 của Phụ lục kèm theo Quy định này và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do UBND cấp huyện hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư đề nghị, UBND tỉnh xem xét, quyết định bằng văn bản theo một trong các hướng như sau:
a) Chấp thuận cho UBND cấp huyện cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư.
b) Cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư.
c) Cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư và yêu cầu nhà đầu tư lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (trường hợp khu đất có diện tích từ 50 ha trở lên).
d) Chưa đồng ý cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư, đề nghị nhà đầu tư chờ sau khi có quy hoạch được duyệt.
e) Không đồng ý cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư.
Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của UBND tỉnh; UBND cấp huyện cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư cho nhà đầu tư.
3. Đối với trường hợp phải lấy ý kiến của Quân khu V và Bộ Quốc phòng thì trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoàn tất thủ tục trình UBND tỉnh để UBND tỉnh có văn bản gửi xin ý kiến Quân khu V và Bộ Quốc phòng.
Trong thời hạn 4 ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến chấp thuận của Bộ Quốc phòng, hoặc Quân khu V (nếu không cần ý kiến của Bộ Quốc phòng) cơ quan cấp văn bản thỏa thuận địa điểm cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư cho nhà đầu tư.
4. Đối với các dự án tại địa điểm chưa có quy hoạch ngành, chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng mà tại khu vực đó có tài nguyên khoáng sản đã được điều tra, đánh giá hoặc đã được thăm dò, phê duyệt trữ lượng khoáng sản thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải có ý kiến về khoáng sản hoặc có ý kiến cụ thể để cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự thảo văn bản tham mưu UBND tỉnh lấy ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
Điều 10. Đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước
1. Các dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư.
2. Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư trao giấy biên nhận đăng ký đầu tư ngay sau khi nhận được văn bản đăng ký đầu tư.
Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo (đăng tải trên trang website của tỉnh Khánh Hòa) các nội dung cơ bản đã đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và 2 của Điều này, sau khi đăng ký đầu tư (đối với dự án có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng VN đến dưới 300 tỷ đồng VN) nếu nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư và yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư thì Nhà đầu tư lập Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều 13 của Quy định này nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 11. Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài
Dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào nội dung đăng ký đầu tư để trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 12. Nội dung hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư trong nước
Nội dung hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:
a) Văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư;
b) Báo cáo kết quả thực hiện các nội dung được quy định tại Văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư;
c) Các loại giấy tờ khác theo quy định tại Điều 45 của Luật Đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư nước ngoài
Nội dung hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:
a) Văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư;
b) Báo cáo kết quả thực hiện các nội dung được quy định tại Văn bản thoả thuận địa điểm đầu tư;
c) Các loại giấy tờ khác theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 44 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ.
Điều 13. Thời gian cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ, UBND tỉnh Khánh Hòa cấp Giấy chứng nhận đầu tư, quá trình thực hiện bao gồm:
1. Trong thời hạn 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn tất hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Trong thời hạn 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
THẨM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
Điều 14. Thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư
Dự án đầu tư thực hiện thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:
1. Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
2. Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
3. Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
4. Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 15. Nội dung hồ sơ thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư
Nội dung hồ sơ thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:
1. Văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư.
2. Báo cáo kết quả thực hiện các nội dung được quy định tại Văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư
3. Hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ, đối với từng trường hợp như sau:
a) Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 đối với Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
b) Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 đối với Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
c) Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 đối với Dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng VN và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
Điều 16. Số bộ hồ sơ và cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Nhà đầu tư nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư 8 bộ hồ sơ, trong đó có ít nhất 1 bộ hồ sơ gốc.
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, bộ phận nhận hồ sơ phải cấp giấy biên nhận có hẹn ngày trả lời kết quả.
UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng Quy trình đăng ký, thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với từng trường hợp cụ thể và thực hiện công khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 17. Thời gian cấp giấy chứng nhận đầu tư
1. Đối với dự án thuộc loại thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, trình tự thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành liên quan.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung về nội dung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình.
- Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh lập báo cáo thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về chủ trương đầu tư.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, Văn phòng UBND tỉnh thừa lệnh UBND tỉnh có văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, trong đó nêu rõ lý do. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thông báo đến nhà đầu tư.
2. Đối với dự án thuộc loại thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư không cần có ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ:
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của sở, ngành liên quan; trường hợp cần thiết thì gửi hồ sơ lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra, UBND tỉnh quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
- Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, Văn phòng UBND tỉnh thừa lệnh UBND tỉnh có văn bản thông báo cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
Điều 18. Lập quy hoạch chi tiết xây dựng
Trường hợp dự án đầu tư tại địa điểm đã có quy hoạch chung xây dựng, chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng, nhà đầu tư lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 đối với Dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng đất có diện tích trên 50 ha; lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đối với Dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng đất có diện tích từ 50 ha trở xuống. Sở Xây dựng tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 19. Thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
1. Nhà đầu tư tổ chức lập Hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và nộp tại Sở Xây dựng để được thẩm định phê duyệt hoặc trình UBND tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền.
2. Thời gian Sở Xây dựng thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Thời gian UBND tỉnh phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của Sở Xây dựng.
LẬP VÀ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ CƠ SỞ VÀ BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Điều 20. Lập, thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình
Sau khi quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được phê duyệt, nhà đầu tư tổ chức lập thiết kế cơ sở và nộp tại Sở quản lý xây dựng chuyên ngành để thẩm định thiết kế cơ sở theo đúng quy định của Luật Xây dựng và các văn bản pháp luật hướng dẫn thực hiện Luật Xây dựng.
Điều 21. Thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở
1. Bộ quản lý xây dựng chuyên ngành (Bộ Công nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Xây dựng) tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các dự án nhóm A và các dự án quan trọng quốc gia theo quy định của Chính phủ
2. Sở quản lý xây dựng chuyên ngành (Sở Công nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng) tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở các dự án nhóm B, C theo quy định của Chính phủ.
3. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng có liên quan tới nhiều loại công trình khác nhau thì trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, sở chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở (sở quản lý xây dựng chuyên ngành có chức năng quản lý loại công trình quyết định tính chất mục tiêu dự án) có trách nhiệm lấy ý kiến của các sở quản lý xây dựng chuyên ngành và các cơ quan liên quan.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, 5 ngày làm việc đối với dự án nhóm C kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, các cơ quan được hỏi ý kiến có trách nhiệm tham gia ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở gửi cho cơ quan chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở.
Trường hợp thiết kế cơ sở chưa đủ điều kiện để thẩm định, cơ quan chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở phải thông báo bằng văn bản đến Nhà đầu tư kết quả thẩm định có nêu rõ nội dung những vấn đề cần phải bổ sung, hoàn chỉnh.
Điều 22. Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở
Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự án nhóm B là không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự án nhóm C là không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Sau khi quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt, nhà đầu tư cần tiến hành đồng thời việc lập thiết kế cơ sở và báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường.
1. Lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành, nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường) để được thẩm định và phê duyệt theo thẩm quyền.
2. Lập Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với dự án không phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật hướng dẫn thực hiện Luật Bảo vệ môi trường, nộp tại UBND cấp huyện nới có dự án để đăng ký và cấp giấy xác nhận.
3. Thời gian thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường là 30 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài nguyên Môi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Thời gian xem xét, cấp giấy xác nhận cam kết bảo vệ môi trường là 5 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp huyện nhận được bản cam kết bảo vệ môi trường hợp lệ.
UBND tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Quy trình thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với từng trường hợp cụ thể và thực hiện công khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 24. Thẩm định, phê duyệt về phòng cháy và chữa cháy
Nhà đầu tư lập Hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Chính phủ và nộp tại Phòng Cảnh sát phòng cháy - chữa cháy Công an tỉnh Khánh Hòa để thẩm định và phê duyệt theo thẩm quyền.
Thời hạn thẩm định và phê duyệt về phòng cháy và chữa cháy là 20 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Cảnh sát phòng cháy - chữa cháy Công an tỉnh Khánh Hòa nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 25. Phê duyệt dự án, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình
1. Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sau khi hoàn tất các thủ tục về quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế cơ sở, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định, thực hiện thủ tục để được cấp giấy phép xây dựng, đăng ký tiến độ xây dựng với cơ quan được UBND tỉnh Khánh Hòa giao thực hiện việc kiểm tra tiến độ thực hiện dự án tại Điều 5 của Quy định này và tiến hành khởi công xây dựng công trình theo đúng tiến độ đã đăng ký.
2. Khi có sự thay đổi về nội dung đầu tư, quy mô đầu tư làm thay đổi nội dung thiết kế cơ sở, nhà đầu tư có trách nhiệm báo cáo với Sở Kế hoạch và Đầu tư để xin ý kiến chấp thuận của UBND tỉnh và thực hiện các thủ tục điều chỉnh liên quan.
3. UBND tỉnh giao Sở Xây dựng xây dựng Quy trình thẩm định thiết kế cơ sở, cấp giấy phép xây dựng đối với từng trường hợp cụ thể và thực hiện công khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
THUÊ ĐẤT, GIAO ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 26. Đối với trường hợp nhà đầu tư phải tự thỏa thuận để có đất thực hiện dự án
Sau khi có được văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư, nhà đầu tư tự tiến hành lập phương án bồi thường giải tỏa đối với các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức đang sử dụng đất
Sau khi bồi thường giải tỏa xong, nhà đầu tư tiếp tục thực hiện các thủ tục để được giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi hoàn thành việc thỏa thuận, bồi thường, giải tỏa để có đất thực hiện dự án.
Điều 27. Đối với trường hợp nhà đầu tư không phải tự thỏa thuận để có đất thực hiện dự án
Dự án một trăm phần trăm (100%) vốn đầu tư nước ngoài, dự án đầu tư thuộc nhóm A theo quy định của pháp luật, dự án đầu tư thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về khoáng sản; sử dụng đất để làm mặt bằng di dời các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ theo yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc theo quy hoạch mà không thể bố trí vào khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì nhà đầu tư không thực hiện việc thỏa thuận để có đất thực hiện dự án.
Sau khi dự án đầu tư được cấp giấy chứng nhận đầu tư, trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất tại hồ sơ đề nghị giao đất hoặc thuê đất, UBND tỉnh xem xét ban hành Quyết định thu hồi đất theo Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 và phối hợp với nhà đầu tư thực hiện công tác bồi thường, giải tỏa, tái định cư.
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với nhà đầu tư sau khi khu đất dự án được thực hiện xong bồi thường giải tỏa.
Điều 28. Hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Nội dung Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản pháp luật hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai.
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Đối với đất không phải giải phóng mặt bằng hoặc đã hoàn tất việc giải phóng mặt bằng (trường hợp nhà đầu tư đã hoàn tất việc thỏa thuận bồi thường giải tỏa để có đất thực hiện dự án cũng được xem là đã hoàn tất việc giải phóng mặt bằng), trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính), Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn tất thủ tục và trình UBND tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp UBND tỉnh không chấp thuận; Văn phòng UBND tỉnh thừa lệnh UBND tỉnh có văn bản gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để thông báo cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
Sau khi hoàn tất các thủ tục về giao đất, cho thuê đất nhà đầu tư được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH
Điều 30. Quyền lợi và nghĩa vụ của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư được quyền yêu cầu các cơ quan chức năng cung cấp các thông tin về quy hoạch, về ưu đãi đầu tư; được hưởng các chế độ chính sách ưu đãi theo đúng quy định của nhà nước. Sau khi đã đăng ký đầu tư hoặc được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư được quyền yêu cầu các cơ quan chức năng thực hiện việc xem xét thẩm định hồ sơ theo đúng thời hạn quy định. Trong quá trình thực hiện dự án được quyền đề nghị các cơ quan chức năng phối hợp xử lý các vấn đề khó khăn vướng mắc.
2. Nhà đầu tư có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng các quy định của pháp luật, đúng theo tiến độ đăng ký.
3. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong hồ sơ dự án (năng lực tài chính, nhân sự, kinh nghiệm, cam kết đầu tư v.v..); nhà đầu tư chịu hoàn toàn trách nhiệm trong quá trình triển khai thực hiện dự án ngoài hiện trường, đồng thời chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về sự tuân thủ quy hoạch được duyệt, chất lượng công trình, an toàn lao động, vệ sinh môi trường, tiến độ thực hiện v.v..
4. Kể từ thời điểm có văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm báo cáo tiến độ thực hiện định kỳ vào ngày 25 hàng tháng gửi cho UBND cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư; trường hợp tiến độ thực hiện chậm so với kế hoạch được duyệt hoặc đã đăng ký thì Chủ đầu tư phải báo cáo lý do, biện pháp khắc phục và thời gian gia hạn gửi đến UBND cấp huyện nơi đặt dự án và Sở Kế hoạch và Đầu tư để được xem xét gia hạn.
5. Đối với các dự án đã đi vào hoạt động thì nhà đầu tư có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động định kỳ vào ngày 25 hàng tháng gửi cho UBND cấp huyện, sở quản lý xây dựng chuyên ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 31. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Đẩy nhanh công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; hướng dẫn, triển khai công tác công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của Luật Đất đai; kiểm tra việc tuân thủ thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện tốt công tác cung cấp thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất khi nhà đầu tư có yêu cầu.
2. Công tác quy hoạch khai thác, sử dụng khoáng sản
Đẩy nhanh công tác lập quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dựng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa, làm cơ sở để cung cấp các thông tin liên quan đến lĩnh vực khoáng sản khi nhà đầu tư có yêu cầu.
3. Công tác thẩm định nhu cầu sử dụng đất, giao đất cho nhà đầu tư
Ban hành công khai quy trình thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Thực hiện thủ tục về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thẩm định phương án về đánh giá tác động môi trường đúng thời hạn quy định.
Kịp thời phối hợp với địa phương trong công tác giao đất cho nhà đầu tư ngoài hiện trường theo đúng quy định.
Phối hợp với các sở ban ngành liên quan, địa phương trong công tác thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng đối với dự án nhóm A, dự án 100% vốn nước ngoài, dự án đầu tư thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về khoáng sản; sử dụng đất để làm mặt bằng di dời các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ theo yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc theo quy hoạch mà không thể bố trí vào khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
4. Công tác kiểm tra theo dõi quá trình thực hiện dự án
Trong quá trình triển khai dự án ngoài hiện trường, Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm kiểm tra mốc định vị giới hạn khu đất, cơ cấu diện tích sử dụng đất trên thực địa so với hồ sơ dự án. Kịp thời xử lý khi nhà đầu tư vi phạm các vấn đề trên.
Kiểm tra việc tuân thủ các giải pháp bảo vệ môi trường của nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án và khi dự án đưa vào hoạt động.
Điều 32. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng khi nhà đầu tư có yêu cầu.
2. Có trách nhiệm tham gia ý kiến đóng góp đối với hồ sơ dự án khi cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị.
3. Tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở và cấp phép xây dựng cho công trình theo đúng quy định.
4. Hướng dẫn về quản lý chất lượng công trình, thanh tra, kiểm tra và giám sát các tổ chức cá nhân tham gia hoạt động xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 33. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện kiểm tra tình hình triển khai dự án, tình hình hoạt động của các dự án có vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng VN trở lên.
2. Công khai thủ tục đăng ký đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Báo cáo định kỳ 2 tuần một lần các vướng mắc khó khăn của các dự án đầu tư để UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết kịp thời, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án; đồng thời định kỳ 6 tháng tổng hợp tình hình hoạt động công tác đầu tư không sử dụng vốn ngân sách, báo cáo đề xuất UBND tỉnh các biện pháp nhằm thúc đẩy đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Điều 34. Trách nhiệm của các sở ban ngành liên quan khác
1. Cung cấp các thông tin về quy hoạch ngành cho nhà đầu tư khi có đề nghị. Chủ động giới thiệu, kêu gọi, hướng dẫn các nhà đầu tư thuộc ngành lĩnh vực mình đang quản lý.
2. Tham gia ý kiến đóng góp đối với hồ sơ dự án khi cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị.
Điều 35. Trách nhiệm của UBND cấp huyện nơi có dự án đầu tư
1. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đền bù giải tỏa
Đẩy nhanh công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng, thẩm định, phê duyệt theo quy định.
Triển khai công tác công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng theo đúng quy định của Luật Đất đai và Luật Xây dựng; kiểm tra việc tuân thủ thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng trên địa bàn huyện.
Thực hiện tốt công tác cung cấp thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng khi nhà đầu tư có đề nghị.
Chủ trì phối hợp với các sở ban ngành liên quan thực hiện nhanh công tác thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng đối với dự án nhóm A, dự án 100% vốn nước ngoài, dự án đầu tư thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về khoáng sản; sử dụng đất để làm mặt bằng di dời các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ theo yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc theo quy hoạch mà không thể bố trí vào khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
2. Công tác hướng dẫn, kiểm tra theo dõi quá trình thực hiện dự án
UBND cấp huyện chịu trách nhiệm hướng dẫn các thủ tục đầu tư và xây dựng; tổ chức kiểm tra, theo dõi tình trạng sử dụng đất (kiểm tra mốc định vị giới hạn khu đất, cơ cấu diện tích sử dụng đất trên thực địa so với hồ sơ dự án) và tiến độ thực hiện dự án của nhà đầu tư (đối với dự án có vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng).
Kiểm tra việc tuân thủ các giải pháp bảo vệ vệ sinh, môi trường của nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án.
Phối hợp với các ngành kịp thời xử lý khi có tranh chấp giữa nhà đầu tư với cá nhân, tổ chức liên quan.
Kịp thời xử lý các vi phạm của nhà đầu tư về tiến độ, quy hoạch, an toàn vệ sinh môi trường theo đúng thẩm quyền hoặc kịp thời báo cáo lên UBND tỉnh.
Thực hiện báo cáo tình hình triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn huyện; định kỳ 3 tháng một lần gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 36. Thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư; thu hồi lại đất
1. Đất được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liền hoặc tiến độ sử dụng đất chậm hơn 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư, kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất cho phép thì bị thu hồi đất.
2. Dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư sau 12 tháng mà nhà đầu tư không triển khai hoặc không có khả năng thực hiện theo tiến độ đã cam kết và không có lý do chính đáng thì bị thu hồi giấy Chứng nhận đầu tư.
3. Trường hợp nhà đầu tư vi phạm về tiến độ thực hiện dự án, vi phạm về quy hoạch, quản lý chất lượng công trình, an toàn lao động, vệ sinh môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có văn bản nhắc nhở, yêu cầu khắc phục nhưng vẫn cố tình vi phạm thì UBND tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn kiến nghị hình thức xử lý hành chính, đồng thời có văn bản gia hạn lần cuối cho nhà đầu tư, hết thời hạn trên nhà đầu tư vẫn chưa thực hiện biện pháp khắc phục; UBND tỉnh sẽ quyết định việc thu hồi giấy Chứng nhận đầu tư (nếu có) hoặc thu hồi đất.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan mình chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định tại Quy định này.
Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối phối hợp cùng với các sở ngành thống nhất các biểu mẫu liên quan đến công tác báo cáo tình hình triển khai dự án, tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Các dự án đã được giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư; các dự án đã được UBND tỉnh tổ chức thẩm tra và ban hành văn bản thỏa thuận đầu tư, thì không phải thực hiện lại các thủ tục theo quy định này. Các nội dung về triển khai kiểm tra thực hiện dự án đầu tư và hoạt động của các doanh nghiệp sau khi dự án đi vào hoạt động thực hiện theo quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện quy định này, nếu có vấn đề vướng mắc các nhà đầu tư, các tổ chức liên quan kịp thời gửi ý kiến bằng văn bản đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh ban hành điều chỉnh sửa đổi./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Quyết định số 67/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THỎA THUẬN ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ
I. Tên gọi của Hồ sơ: HỒ SƠ THOẢ THUẬN ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ DỰ ÁN + TÊN DỰ ÁN
II. Nơi gửi đến: UBND tỉnh Khánh Hòa (Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: UBND cấp huyện nơi đặt dự án hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư)
III. Số bộ hồ sơ: 08 bộ (trong đó có 1 bộ gốc)
IV. Nội dung hồ sơ đề nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư
Văn bản đề nghị cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư, trong đó nêu rõ:
1. Tính pháp lý:
1.1. Đối với nhà đầu tư là cá nhân
a) Họ tên (họ tên, chức vụ, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch);
b) Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp);
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp).
c) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
d) Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện thoại, Fax, Email).
1.2. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức
a) Tên doanh nghiệp/tổ chức;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập (số, ngày cấp, nơi cấp);
c) Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
- Họ tên (họ tên, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch);
- Chứng minh nhân dân/hộ chiếu (số, ngày, nơi cấp);
- Giấy tờ chứng thực cá nhân khác đối với trường hợp không có CMND/hộ chiếu (tên giấy, số, ngày, nơi cấp);
- Chức vụ;
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Chỗ ở hiện nay: (địa chỉ, điện thoại, Fax, Email).
2. Dự án đầu tư khái quát thể hiện ý định đầu tư của nhà đầu tư và các điều kiện để thực hiện đầu tư gồm:
a) Tên dự án đầu tư, mục tiêu đầu tư (các hoạt động kinh doanh của dự án), quy mô đầu tư, tổng vốn đầu tư (... tỷ đồng), bản vẽ thể hiện phương án bố trí tổng mặt bằng, mô tả về đặc điểm kiến trúc công trình (xác định sơ bộ về số tầng (... tầng) và chiều cao công trình (... mét), mật độ xây dựng (...%)...), dự kiến tiến độ thực hiện (... tháng - kể từ tháng khởi công xây dựng đến tháng kết thúc xây dựng đưa dự án vào hoạt động).
b) Giới thiệu về công nghệ của dự án (nếu có)
c) Giới thiệu về năng lực kinh nghiệm: Kinh nghiệm của nhà đầu tư trong lĩnh vực đầu tư này hoặc có đơn vị có kinh nghiệm tham gia với nhà đầu tư.
d) Giới thiệu về năng lực tài chính thực hiện dự án.
e) Địa điểm đầu tư: nhu cầu về đất (... ha), mặt nước ( . . .ha); sơ đồ, bản vẽ vị trí ranh giới khu đất, mặt nước (do đơn vị lập hoặc thuê lập).
3. Kiến nghị và cam kết.
a) Kiến nghị của nhà đầu tư: Về ưu đãi đầu tư, về giá đất ... để lập dự án đầu tư sau khi được UBND tỉnh chấp thuận về địa điểm.
b) Cam kết về tính chính xác của nội dung hồ sơ đề nghị thỏa thuận địa điểm
c) Cam kết về tiến độ thực hiện (kể từ tháng khởi công xây dựng đến tháng kết thúc xây dựng đưa dự án vào hoạt động).
4. Ký tên, đóng dấu (nếu là doanh nghiệp/tổ chức)
1. Mẫu văn bản Sở Kế hoạch và Đầu tư tham gia góp ý
kiến thực hiện việc cấp thỏa thuận địa điểm đầu tư
UBND TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /SKH-HTĐT |
Nha Trang, ngày tháng năm |
1. Cơ quan lấy ý kiến
2. Cơ quan tham gia ý kiến
3. Theo đề nghị của cơ quan lấy ý kiến tại Công văn (số, ngày)
4. Đối với dự án đầu tư
a) Tên dự án: b) Nhà đầu tư: c) Địa điểm:
d) Có hồ sơ kèm theo:
- Có: □ - Không có: □
5. Ý kiến tham gia (đánh dấu x vào nội dung liên quan nếu đồng ý)
a) Về tư cách pháp lý của Chủ đầu tư
- Đầy đủ: □ - Chưa đầy đủ: □
b) Về năng lực tài chính của chủ đầu tư
- Đạt yêu cầu: □ - Chưa đạt yêu cầu: □
c) Về ngành nghề đầu tư
- Ngành nghề có điều kiện: □ - Cần xin ý kiến Chính phủ: □
- Không có điều kiện: □
d) Về Ưu đãi đầu tư
- Địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn: □
- Địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn: □
- Lĩnh vực khuyến khích đầu tư: □
- Lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư: □
e) Kiến nghị
- Đề nghị cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: □
- Đề nghị không cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: □
Lý do đề nghị không cấp thỏa thuận địa điểm và các ý kiến khác:
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
2. Mẫu văn bản Sở Tài nguyên Môi trường tham gia góp ý kiến thực hiện việc
cấp thoả thuận địa điểm đầu tư
UBND
TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /STNMT |
Nha Trang, ngày tháng năm |
PHIẾU Ý KIẾN
1. Cơ quan lấy ý kiến
2. Cơ quan tham gia ý kiến
3. Theo đề nghị của cơ quan lấy ý kiến tại Công văn (số, ngày)
4. Đối với dự án đầu tư
a) Tên dự án: b) Nhà đầu tư: c) Địa điểm:
d) Có hồ sơ kèm theo:
- Có: □ - Không có: □
5. Ý kiến tham gia (đánh dấu x vào nội dung liên quan nếu đồng ý)
a) Sự phù hợp về quy hoạch sử dụng đất
- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được duyệt: □
- Chưa phù hợp với quy hoạch nhưng có thể chấp nhận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: □
- Không phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, không chấp nhận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: □
b) Về môi trường
- Không ảnh hưởng đến môi trường: □
- Phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường: □
- Phải lập Bản cam kết bảo vệ môi trường: □
- Ô nhiễm môi trường, không thể chấp nhận: □
c) Về sử dụng tài nguyên
- Không sử dụng tài nguyên khoáng sản: □
- Sử dụng tài nguyên, phải làm các thủ tục cấp phép khai thác: □
d) Kiến nghị
- Đề nghị cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: □
- Đề nghị không cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: □
Lý do đề nghị không cấp thỏa thuận địa điểm và các ý kiến khác:
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
3. Mẫu văn bản Sở Tài chính tham gia góp ý kiến thực hiện việc cấp thỏa
thuận địa điểm đầu tư
UBND
TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /STC |
Nha Trang, ngày tháng năm |
PHIẾU Ý KIẾN
1. Cơ quan lấy ý kiến
2. Cơ quan tham gia ý kiến
3. Theo đề nghị của cơ quan lấy ý kiến tại Công văn (số, ngày)
4. Đối với dự án đầu tư
a) Tên dự án: b) Nhà đầu tư: c) Địa điểm:
d) Có hồ sơ kèm theo: - Có: □ - Không có: □
5. Ý kiến tham gia (đánh dấu x vào nội dung liên quan nếu đồng ý)
a) Về năng lực tài chính của chủ đầu tư:
- Đạt yêu cầu: □ - Chưa đạt yêu cầu: □
b) Đơn giá đất tại khu vực dự án theo Bảng giá đất hiện nay của tỉnh Khánh Hòa là: ......... đồng/m2.
c) Giá đất
- Đối với hình thức giao đất có thu tiền: khoảng ....... đồng
- Trả tiền thuê đất hàng năm:
+ Đơn giá thuê đất: ........ đồng/m2/năm.
+ Đơn giá thuê mặt nước: ......... đồng/m2/năm.
d) Kiến nghị
- Đề nghị cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: □
- Đề nghị không cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: □
Lý do đề nghị không cấp thỏa thuận địa điểm và các ý kiến khác:
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
4. Mẫu văn bản Sở Xây dựng tham gia góp ý kiến thực hiện việc cấp thoả
thuận địa điểm đầu tư
UBND
TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /SXD |
Nha Trang, ngày tháng năm |
PHIẾU Ý KIẾN
1. Cơ quan lấy ý kiến
2. Cơ quan tham gia ý kiến
3. Theo đề nghị của cơ quan lấy ý kiến tại Công văn (số, ngày)
4. Đối với dự án đầu tư
a) Tên dự án: b) Nhà đầu tư: c) Địa điểm:
d) Có hồ sơ kèm theo: - Có: □ - Không có: □
5. Ý kiến tham gia (đánh dấu x vào nội dung liên quan nếu đồng ý)
a) Sự phù hợp về quy hoạch xây dựng
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt: □
- Chưa phù hợp với quy hoạch nhưng có thể tiếp nhận dự án đầu tư: □
- Không phù hợp với quy hoạch, không chấp nhận cho phép đầu tư: □
- Chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng nhưng có thể tiếp nhận dự án đầu tư: □
- Chưa có quy hoạch, không chấp nhận cho phép đầu tư: □
b) Về xây dựng, cảnh quan, kiến trúc
- Mật độ xây dựng tối đa: ...... %
- Tầng cao tối đa: ..... tầng, tối thiểu: ....... tầng
c) Kiến nghị:
- Đề nghị cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: □
- Đề nghị không cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: □
Lý do đề nghị không cấp thỏa thuận địa điểm và các ý kiến khác:
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
5. Mẫu văn bản UBND cấp huyện tham gia góp ý kiến thực hiện việc cấp thỏa
thuận địa điểm đầu tư
TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /UBND |
Nha Trang, ngày tháng năm |
PHIẾU Ý KIẾN
1. Cơ quan lấy ý kiến
2. Cơ quan tham gia ý kiến
3. Theo đề nghị của cơ quan lấy ý kiến tại Công văn (số, ngày)
4. Đối với dự án đầu tư
a) Tên dự án: b) Nhà đầu tư: c) Địa điểm:
d) Có hồ sơ kèm theo: - Có: □ - Không có: □
5. Ý kiến tham gia (đánh dấu x vào nội dung liên quan nếu đồng ý)
a) Hiện trạng sử dụng đất
+ Loại đất: Nông nghiệp (…m2), Lâm nghiệp (…m2), đất ở (…m2) …
+ Đất do nhà nước đang quản lý:…m2.
+ Đất giao cho hộ gia đình quản lý: …m2.
b) Sự phù hợp về quy hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương
+ Phù hợp với quy hoạch được duyệt: □
+ Chưa phù hợp với quy hoạch nhưng có thể chấp nhận cho phép đầu tư: □
+ Không phù hợp với quy hoạch, không chấp nhận cho phép đầu tư: □
c) Mức độ khó khăn về giải phóng mặt bằng
- Bình thường: □ - Khó: □ - Rất khó: □
d) Kiến nghị:
- Đề nghị cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: □
- Đề nghị không cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: □
Lý do đề nghị không cấp thỏa thuận địa điểm và các ý kiến khác:
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
6. Mẫu văn bản Sở quản lý ngành tham gia góp ý kiến thực hiện việc cấp
thoả thuận địa điểm đầu tư
UBND
TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /S...... |
Nha Trang, ngày tháng năm |
PHIẾU Ý KIẾN
1. Cơ quan lấy ý kiến
2. Cơ quan tham gia ý kiến
3. Theo đề nghị của cơ quan lấy ý kiến tại Công văn (số, ngày)
4. Đối với dự án đầu tư
a) Tên dự án: b) Nhà đầu tư: c) Địa điểm:
d) Có hồ sơ kèm theo: - Có: □ - Không có: □
5. Ý kiến tham gia (đánh dấu x vào nội dung liên quan nếu đồng ý)
a) Sự phù hợp về quy hoạch phát triển ngành
- Phù hợp với quy hoạch được duyệt: □
- Chưa phù hợp với quy hoạch nhưng có thể chấp nhận cho phép lập dự án đầu tư: □
- Không phù hợp với quy hoạch, không chấp nhận cho phép đầu tư: □
b) Thông tin về hiện trạng phát triển ngành cần lưu ý khi lập dự án đầu tư
- Năng lực các doanh nghiệp hiện có:
- Vấn đề nguyên liệu: + Hạn chế: □ + Không hạn chế: □
- Vấn đề về thị trường: + Hạn chế: □ + Không hạn chế: □
- Vấn đề về lao động: + Hạn chế: □ + Không hạn chế: □
c) Về ưu đãi đầu tư
- Lĩnh vực khuyến khích đầu tư: □
- Lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư: □
d) Kiến nghị
- Đề nghị cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: □
- Đề nghị không cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: □
Lý do đề nghị không cấp thỏa thuận địa điểm và các ý kiến khác:
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
7. Mẫu văn bản Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tham gia góp ý kiến thực hiện việc
cấp thỏa thuận địa điểm đầu tư
UBND
TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /S...... |
Nha Trang, ngày tháng năm |
PHIẾU Ý KIẾN
1. Cơ quan lấy ý kiến
2. Cơ quan tham gia ý kiến
3. Theo đề nghị của cơ quan lấy ý kiến tại Công văn (số, ngày)
4. Đối với dự án đầu tư
a) Tên dự án: b) Nhà đầu tư: c) Địa điểm:
d) Có hồ sơ kèm theo: - Có: □ - Không có: □
5. Ý kiến tham gia (đánh dấu x vào nội dung liên quan nếu đồng ý)
a) Sự ảnh hưởng về mặt an ninh quốc phòng
- Không ảnh hưởng: □
- Ảnh hưởng: □
b) Kiến nghị
- Đề nghị cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: □
- Đề nghị xin ý kiến Quân khu V và Bộ Quốc phòng: □
- Đề nghị không cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư: □
Lý do đề nghị không cấp thỏa thuận địa điểm và các ý kiến khác:
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu Thông báo về việc thoả thuận địa điểm
CƠ
QUAN CẤP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB- .... |
Nha Trang, ngày tháng năm |
Về việc thỏa thuận địa điểm lập dự án đầu tư . . . .
Xét đề nghị của nhà đầu tư . . . .;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số ...../SKHĐT-HTĐT ngày ...../...../200…(trường hợp UBND tỉnh cấp văn bản thỏa thuận địa điểm);
Căn cứ Quyết định số ...../.....ngày ...../...../..... của UBND tỉnh Khánh Hòa quy định Quy trình thủ tục dự án đầu tư và xây dựng sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách;
Cơ quan cấp văn bản thỏa thuận địa điểm đầu tư thỏa thuận địa điểm cho phép nhà đầu tư nghiên cứu, lập dự án đầu tư với các nội dung như sau:
1. Nội dung dự án đầu tư khái quát
- Tên dự án đầu tư:
- Lĩnh vực hoạt động:
- Tổng vốn đầu tư:
- Nguồn vốn đầu tư (Vốn chủ sở hữu, vốn vay, vốn khác):
- Nhóm dự án: A hay không A; thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện hay không.
- Quy mô đầu tư:
- Địa điểm của dự án:
- Diện tích đất, mặt nước:
- Hình thức đầu tư: Đầu tư 100% vốn trong nước hay Đầu tư liên doanh với nước ngoài hay Đầu tư 100% vốn nước ngoài.
- Nhà đầu tư:
- Người đại diện cho nhà đầu tư (nếu có):
2. Trách nhiệm của nhà đầu tư
- Lập hồ sơ dự án đầu tư và đăng ký đầu tư hoặc đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Thực hiện việc thỏa thuận, bồi thường giải phóng mặt bằng để có đất, mặt nước thực hiện dự án (đối vơi dự án phải tự thỏa thuận, không thực hiện việc thu hồi đất).
- Liên hệ với Sở Tài nguyên Môi trường, UBND cấp huyện để thực hiện việc đền bù, giải phóng mặt bằng (đối với dự án tỉnh thực hiện tổ chức đền bù, giải phóng mặt bằng).
- Liên hệ với Sở Xây dựng để được hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng và thiết kế cơ sở.
- Thời hạn thực hiện các nội dung trên là .... tháng (trên cơ sở đề nghị của nhà đầu tư) kể từ ngày ban hành Thông báo này. Nếu quá thời hạn mà nhà đầu tư không hoàn tất thực hiện thì Thông báo này hết hiệu lực, mọi chi phí liên quan nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm.
3. Nhiệm vụ của các sở, ngành
- Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thủ tục đăng ký đầu tư (đối với dự án có tổng mức từ 15 tỷ đồng VN đến dưới 300 tỷ đồng VN) hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư cho Nhà đầu tư (đối với dự án có tổng mức >300 tỷ đồng VN).
- UBND cấp huyện hướng dẫn thực hiện việc bồi thường, giải tỏa, giải phóng mặt bằng để có đất thực hiện dự án.
- Sở Tài nguyên Môi trường hướng dẫn Nhà đầu tư thực hiện thủ tục thuê đất, giao đất sau khi hoàn tất việc đền bù, giải phóng mặt bằng.
- Sở Xây dựng hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ thiết kế cơ sở cho Nhà đầu tư.
- Các sở, ngành có liên quan tạo điều kiện cho nhà đầu tư trong quá trình thực hiện./.
Nơi nhận: |
CƠ
QUAN BAN HÀNH |