Quyết định 6696/QĐ-TLĐ năm 2023 quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
Số hiệu | 6696/QĐ-TLĐ |
Ngày ban hành | 16/01/2023 |
Ngày có hiệu lực | 16/01/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
Người ký | Phan Văn Anh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước |
TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6696/QĐ-TLĐ |
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2023 |
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
Căn cứ Nghị định 191/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính Công đoàn;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-ĐCT ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng;
Xét đề nghị của Ban Quan hệ Lao động, Ban Tài chính Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng,
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Các ban, Văn phòng Ủy ban Kiểm tra, Văn phòng Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; các đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
VỀ
VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐOÀN VIÊN CÔNG ĐOÀN, NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ GIẢM
THỜI GIAN LÀM VIỆC, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG DO DOANH NGHIỆP BỊ CẮT, GIẢM ĐƠN
HÀNG
(Kèm theo Quyết định số 6696/QĐ-TLĐ ngày 16 tháng 01 năm 2023)
Quy định này quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn (đoàn viên), người lao động bị giảm thời gian làm việc, bị ngừng việc, phải tạm hoãn hợp đồng lao động, phải nghỉ việc không hưởng lương, bị chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) bị cắt, giảm đơn hàng trong thời gian từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.
- Đoàn viên, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn trước ngày 30 tháng 9 năm 2022.
- Các doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn trước ngày 30 tháng 9 năm 2022 bị cắt, giảm đơn hàng trong thời gian từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.
- Công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Văn phòng, Văn phòng Ủy ban kiểm tra, các ban của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, các đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6696/QĐ-TLĐ |
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2023 |
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
Căn cứ Nghị định 191/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính Công đoàn;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-ĐCT ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng;
Xét đề nghị của Ban Quan hệ Lao động, Ban Tài chính Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng,
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Các ban, Văn phòng Ủy ban Kiểm tra, Văn phòng Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; các đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
VỀ
VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐOÀN VIÊN CÔNG ĐOÀN, NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ GIẢM
THỜI GIAN LÀM VIỆC, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG DO DOANH NGHIỆP BỊ CẮT, GIẢM ĐƠN
HÀNG
(Kèm theo Quyết định số 6696/QĐ-TLĐ ngày 16 tháng 01 năm 2023)
Quy định này quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn (đoàn viên), người lao động bị giảm thời gian làm việc, bị ngừng việc, phải tạm hoãn hợp đồng lao động, phải nghỉ việc không hưởng lương, bị chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) bị cắt, giảm đơn hàng trong thời gian từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.
- Đoàn viên, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn trước ngày 30 tháng 9 năm 2022.
- Các doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn trước ngày 30 tháng 9 năm 2022 bị cắt, giảm đơn hàng trong thời gian từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.
- Công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Văn phòng, Văn phòng Ủy ban kiểm tra, các ban của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, các đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
1. Với mỗi trường hợp, người lao động được chi trả hỗ trợ một lần bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
2. Trường hợp đoàn viên, người lao động đủ điều kiện hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau theo Quy định này thì chỉ được hưởng chính sách có mức hỗ trợ cao nhất.
3. Trường hợp đoàn viên, người lao động đã được hưởng chính sách hỗ trợ ở mức thấp, sau đó chuyển thành đối tượng được hỗ trợ ở mức cao hơn theo Quy định này thì được hưởng tiếp phần chênh lệch giữa 2 mức hỗ trợ.
4. Trường hợp đoàn viên, người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ theo Quy định này nhưng đã được hưởng hỗ trợ tương tự từ các cấp công đoàn trước ngày Quy định này có hiệu lực với mức thấp hơn theo Quy định này thì được hưởng tiếp phần chênh lệnh giữa 02 chính sách hỗ trợ.
5. Tổng số tiền mà đoàn viên, người lao động hưởng hỗ trợ theo Quy định này tối đa bằng mức hỗ trợ của chính sách cao nhất.
6. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân có các hành vi lợi dụng việc hỗ trợ theo Quy định này để trục lợi. Nếu có hành vi vi phạm, căn cứ tính chất, mức độ vi phạm sẽ phải bồi thường và xem xét xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Kinh phí thực hiện hỗ trợ đoàn viên, người lao động được chi từ nguồn tài chính của công đoàn cấp trên cơ sở như sau:
1. Giao công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thực hiện chi từ nguồn kinh phí dự phòng và sử dụng quỹ hoạt động thường xuyên hiện có; trường hợp công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở không cân đối được nguồn thì Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thực hiện cấp bù cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
2. Các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương và tương đương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam có số dư quỹ hoạt động thường xuyên tại cấp 2 và cấp 3 đến thời điểm chi hỗ trợ dưới 15 tỷ đồng, báo cáo Thường trực Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam xem xét hỗ trợ.
HỖ TRỢ ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ GIẢM THỜI GIAN LÀM VIỆC, NGỪNG VIỆC
Đoàn viên, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại doanh nghiệp có đóng kinh phi công đoàn trước ngày 30 tháng 9 năm 2022 bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng.
Đoàn viên, người lao động quy định tại Điều 5 được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:
1. Bị giảm thời gian làm việc hàng ngày hoặc giảm số ngày làm việc trong tuần hoặc trong tháng (trừ trường hợp giảm thời gian làm thêm giờ) hoặc bị ngừng việc theo khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động tù 14 ngày trở lên.
2. Thu nhập của một tháng bất kỳ bằng hoặc thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
3. Thời gian bị giảm giờ làm việc, ngừng việc từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.
Điều 7. Mức hỗ trợ và phương thức chi trả
1. Mức hỗ trợ
a) Người lao động là đoàn viên; người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi (chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em): 1.000.000 đồng/người.
b) Người lao động không là đoàn viên: 700.000 đồng/người.
2. Phương thức chi trả: Trả 01 lần, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
1. Danh sách đoàn viên, người lao động bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng có xác nhận của công đoàn cơ sở và người sử dụng lao động (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này).
2. Bản sao các văn bản, phương án, quyết định sắp xếp lại thời gian làm việc, sản xuất kinh doanh, giảm giờ làm việc hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng.
3. Trường hợp người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 9. Trình tự, thủ tục thực hiện
Đối với doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở thì Liên đoàn Lao động quận, huyện, thị xã, thành phố, công đoàn ngành địa phương và tương đương, công đoàn các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế (sau đây gọi tắt là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở) đề nghị, phối hợp với người sử dụng Lao động lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ và thu thập hồ sơ theo Điều 8 Quy định này.
2. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thẩm định, trình Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công đoàn cấp tỉnh).
Trường hợp công đoàn cơ sở trực thuộc Công đoàn cấp tỉnh thì Công đoàn cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định.
3. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Công đoàn cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này); chỉ đạo công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở chuyển kinh phí hỗ trợ hoặc trực tiếp chuyển kinh phí hỗ trợ về tài khoản của công đoàn cơ sở hoặc chỉ đạo công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phối hợp với doanh nghiệp (nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở) để chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động. Trường hợp không phê duyệt, Công đoàn cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, công đoàn cấp tỉnh phối hợp với người sử dụng lao động thực hiện chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động.
5. Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động, công đoàn cơ sở gửi danh sách ký nhận hỗ trợ của đoàn viên, người lao động (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này) hoặc chứng từ chứng minh đã chuyển khoản tiền hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động (trường hợp đoàn viên, người lao động không trực tiếp nhận tiền mặt) và gửi công đoàn cấp trên trực tiếp.
Đối với doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở thì công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở lập danh sách ký nhận hỗ trợ của người lao động hoặc chứng từ chứng minh đã chuyển khoản tiền hỗ trợ cho người lao động (trường hợp người lao động không trực tiếp nhận tiền mặt) và lưu chứng từ theo quy định.
HỖ TRỢ ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Đoàn viên, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn trước ngày 30 tháng 9 năm 2022 phải tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng.
Đoàn viên, người lao động quy định tại Điều 10 được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:
1. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động từ 30 ngày liên tục trở lên do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng (trừ trường hợp đoàn viên, người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương vì lý do cá nhân).
Điều 12. Mức hỗ trợ và phương thức chi trả
1. Mức hỗ trợ
a) Người lao động là đoàn viên; người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi (chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em): 2.000.000 đồng/người.
b) Người lao động không là đoàn viên: 1.400.000 đồng/người.
2. Phương thức chi trả: Trả 01 lần, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
1. Danh sách đoàn viên, người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này).
2. Bản sao văn bản thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương của đoàn viên, người lao động.
3. Bản sao các văn bản, phương án, quyết định sắp xếp việc làm, sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng dẫn đến phải tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương với đoàn viên, người lao động.
4. Trường hợp người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 14. Trình tự, thủ tục thực hiện
Đối với doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở thì công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở đề nghị, phối hợp với người sử dụng lao động tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ và thu thập hồ sơ theo Điều 13 Quy định này.
2. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thẩm định, trình Công đoàn cấp tỉnh.
Trường hợp công đoàn cơ sở trực thuộc Công đoàn cấp tỉnh thì Công đoàn cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định.
3. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Công đoàn cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này); chỉ đạo công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở chuyển kinh phí hỗ trợ hoặc trực tiếp chuyển kinh phí hỗ trợ về tài khoản của công đoàn cơ sở hoặc chỉ đạo công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phối hợp với doanh nghiệp (nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở) để chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động. Trường hợp không phê duyệt, Công đoàn cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, công đoàn cấp tỉnh phối hợp với người sử dụng lao động thực hiện chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động.
5. Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động, công đoàn cơ sở gửi danh sách ký nhận hỗ trợ của đoàn viên, người lao động (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này) hoặc chứng từ chứng minh đã chuyển khoản tiền hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động (trường hợp đoàn viên, người lao động không trực tiếp nhận tiền mặt) và gửi công đoàn cấp trên trực tiếp.
Đối với doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn cơ sở thì công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở lập danh sách ký nhận hỗ trợ của người lao động hoặc chứng từ chứng minh đã chuyển khoản tiền hỗ trợ cho người lao động (trường hợp người lao động không trực tiếp nhận tiền mặt) và lưu chứng từ theo quy định.
Đoàn viên, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động tại doanh nghiệp có đóng kinh phí công đoàn trước ngày 30 tháng 9 năm 2022 bị chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Đoàn viên, người lao động quy định tại Điều 15 được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:
2. Không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Điều 17. Mức hỗ trợ và phương thức chi trả
1. Mức hỗ trợ
a) Người lao động là đoàn viên; người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ từ đủ 35 tuổi trở lên, là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi (chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em): 3.000.000 đồng/người.
b) Người lao động không là đoàn viên: 2.100.000 đồng/người.
2. Phương thức chi trả: Trả 01 lần, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
1. Đề nghị hỗ trợ của đoàn viên, người lao động (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này).
2. Bản sao một trong các giấy tờ sau:
a) Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
b) Quyết định thôi việc.
c) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp.
4. Bản sao các văn bản, phương án, quyết định sắp xếp việc làm, sản xuất kinh doanh của người sử dụng lao động dẫn đến chấm dứt hợp đồng lao động với đoàn viên, người lao động (nếu có).
5. Trường hợp người lao động không là đoàn viên nhưng là nữ đang mang thai, người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 6 tuổi thì bổ sung thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 19. Trình tự, thủ tục thực hiện
Công đoàn nơi tiếp nhận hồ sơ của đoàn viên, người lao động kiểm tra, hướng dẫn đoàn viên, người lao động nộp hồ sơ theo Điều 18 Quy định này; lập biên bản nhận hồ sơ của đoàn viên, người lao động (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này)
Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2023.
2. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của đoàn viên, người lao động, công đoàn tiếp nhận hồ sơ gửi hồ sơ tới Công đoàn cấp tỉnh nơi đoàn viên, người lao động chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của đoàn viên, người lao động, Công đoàn cấp tỉnh nơi đoàn viên, người lao động chấm dứt hợp đồng lao động thu thập các văn bản, tài liệu cần thiết liên quan đến đoàn viên, người lao động (nếu có thể), thẩm định (hoặc chỉ đạo công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thực hiện) và ban hành quyết định phê duyệt danh sách, kinh phí hỗ trợ (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này); chỉ đạo công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng lao động chuyển kinh phí hỗ trợ hoặc trực tiếp chuyển kinh phí hỗ trợ tới đoàn viên, người lao động trong 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt. Trường hợp không phê duyệt, Công đoàn cấp tỉnh nơi đoàn viên, người lao động chấm dứt hợp đồng lao động thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do với đoàn viên, người lao động.
4. Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc chi hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động, công đoàn chi hỗ trợ lập danh sách ký nhận hỗ trợ của đoàn viên, người lao động (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này) hoặc tập hợp chứng từ chứng minh đã chuyển tiền hỗ trợ cho đoàn viên, người lao động (trường hợp đoàn viên, người lao động không trực tiếp nhận tiền mặt) và lưu theo quy định.
1. Các ban, Văn phòng, Văn phòng Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam căn cứ chức năng, nhiệm vụ tham mưu hướng dẫn, hỗ trợ các cấp công đoàn tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Giao Ban Quan hệ Lao động Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam là đầu mối tham mưu, theo dõi, hướng dẫn, tổng hợp, cập nhật báo cáo kết quả thực hiện hỗ trợ đoàn viên, người lao động theo Quy định này.
3. Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; thực hiện giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện của các cấp công đoàn; thực hiện hậu kiểm theo quy định hoặc trong trường hợp cần thiết; ngày 25 hàng tháng gửi báo cáo kết quả thực hiện về Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (qua Ban Quan hệ Lao động) để tổng hợp (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này).
4. Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Quy định này; tiến hành giám sát, kiểm tra việc tổ chức thực hiện ở một số địa phương, đơn vị.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
CÔNG ĐOÀN CẤP
TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đoàn viên, người lao động giảm giờ làm, ngừng việc
(Từ ngày … đến ngày …)2
Kính gửi: Liên đoàn Lao động quận/huyện…3
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên người sử dụng lao động:
2. Mã số thuế/đăng ký kinh doanh:
3. Địa chỉ:
4. Ngành nghề kinh doanh:
5. Loại hình doanh nghiệp:
6. Quốc gia đầu tư:
7. Thị trường tiêu thụ sản phẩm chính:
8. Tổng số lao động hiện có:
9. Đóng kinh phí công đoàn tính đến trước ngày 30/9/2022 (đã đóng hay chưa đóng, thời gian đóng gần nhất, nợ hay không nợ, số tiền bao nhiêu):
10. Tài khoản của người sử dụng lao động (ghi trong trường hợp chưa thành lập CĐCS):
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CĐCS
1. Tên CĐCS:
2. Tổng số đoàn viên công đoàn:
3. Tài khoản của CĐCS:
III. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG GIẢM GIỜ LÀM VIỆC, NGỪNG VIỆC
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Phòng, ban, phân xưởng làm việc |
Thời hạn của hợp đồng lao động (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm) |
Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có) |
Thời gian giảm giờ làm việc, ngừng việc (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm) |
Tháng có thu nhập bằng hoặc dưới mức lương tối thiểu vùng |
Số CMND /CCCD |
Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng) |
Ghi chú |
||
Nữ |
Nam |
Tháng/ năm |
Số tiền (đồng) |
|||||||||
I |
Đoàn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Thị A |
1989 |
|
Chuyền 1 |
01/01/2021 - 01/01/2023 |
1234 |
01/9/2022 - nay |
10/2022 |
4.100.000 |
1234 |
1.000.000 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Người lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn B |
|
1990 |
Cổ 2 |
01/01/2021 - 01/01/2023 |
1234 |
01/9/2022 - nay |
11/2022 |
4.100.000 |
1234 |
700.000 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
100 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
130.000.000 |
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Một trăm ba mươi triệu đồng)
IV. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG GIẢM GIỜ LÀM VIỆC, NGỪNG VIỆC VÀ LÀ NỮ TỪ ĐỦ 35 TUỔI TRỞ LÊN
TT |
Họ và tên |
Thứ tự tại mục III |
Số CMND/CCCD |
Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Thị A |
I/1 |
1234 |
1.000.000 |
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
30.000.000 |
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Ba mươi triệu đồng)
V. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG GIẢM GIỜ LÀM VIỆC, NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG MANG THAI
TT |
Họ và tên |
Thứ tự tại mục III |
Số CMND/CCCD |
Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Thị A |
I/1 |
1234 |
1.000.000 |
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
30.000.000 |
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Ba mươi triệu đồng)
VI. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG GIẢM GIỜ LÀM VIỆC, NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM
TT |
Họ và tên |
Thứ tự tại mục III |
Thông tin về con và vợ hoặc chồng |
Số CMND/CCCD |
Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng) |
Ghi chú |
|||
Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi |
Ngày tháng năm sinh của trẻ em |
Họ và tên vợ hoặc chồng (ở cột 2) |
Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng |
||||||
1 |
Nguyễn Văn B |
II/1 |
Nguyễn Văn D |
11/01/2021 |
Nguyễn Thị H |
1234 |
1234 |
1.000.000 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
20.000.000 |
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Hai mươi triệu đồng)
Ngày....tháng....năm.... |
Ngày.... tháng....năm.... |
TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
LĐLĐ TỈNH, THÀNH
PHỐ...1 |
……., ngày tháng năm 202…. |
BAN THƯỜNG VỤ LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG……..
Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-TLĐ ngày tháng năm 202... của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam Quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng;
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm giờ làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động;
Xét đề nghị của Ban Chính sách pháp luật và Quan hệ lao động, Ban Tài chính Liên đoàn Lao động tỉnh…,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm giờ làm, chấm dứt hợp đồng lao động trên địa bàn tỉnh... từ ngày.... đến ngày...2 (danh sách cụ thể kèm theo).
Tổng số đoàn viên công đoàn, người lao động được hỗ trợ là .... người.
Tổng số tiền hỗ trợ là ….. đồng.
Điều 2. Kinh phí hỗ trợ chi từ tài chính của Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở (hoặc Liên đoàn Lao động tỉnh....) theo phân cấp quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Văn phòng, Ủy ban Kiểm tra, các ban Liên đoàn Lao động tỉnh.... và các cá nhân, tập thể có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành.
|
TM. BAN THƯỜNG VỤ |
1 Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
2 Theo từng tháng hoặc theo thời gian cụ thể.
DANH SÁCH
Đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm giờ làm, chấm dứt hợp đồng lao động được hỗ trợ từ ngày.... đến ngày....
(Kèm theo Quyết định số ........../QĐ-.... ngày tháng năm 202....)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Tên doanh nghiệp |
Số tiền được hỗ trợ (đồng) |
Ghi chú |
|||
Nữ |
Nam |
Giảm giờ làm, ngừng việc |
Tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương |
Chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp |
||||
I |
Đoàn viên |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Thị A |
1989 |
|
Công ty A |
1.000.000 |
|
|
Mang thai |
2 |
Trần Văn C |
|
1986 |
Công ty C |
|
|
|
|
II |
Người lao động |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn B |
|
1990 |
Công ty B |
700.000 |
|
|
|
2 |
Trần Văn C |
|
1986 |
Công ty C |
|
|
3.000.000 |
Nuôi con nhỏ dưới 6 tuổi |
Cộng |
100 |
50 |
|
50.000.000 |
20.000.000 |
130.000.000 |
|
Tổng số tiền hỗ trợ (bằng số): …………..
(Tổng số tiền hỗ trợ bằng chữ: ……….)
(Có thể tách riêng quyết định hoặc danh sách theo từng doanh nghiệp có đoàn viên, người lao động được hỗ trợ)
CÔNG ĐOÀN CẤP
TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Từ ngày … đến ngày …)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Phòng, ban, phân xưởng làm việc |
Số tiền được hỗ trợ (đồng) |
Ký nhận |
||
Nữ |
Nam |
Giảm giờ làm việc, ngừng việc |
Tạm hoãn hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương |
||||
I |
Đoàn viên |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Thị A |
1989 |
|
Chuyền 1 |
1.000.000 |
|
|
2 |
Trần Văn C |
|
1986 |
Chuyền 1 |
|
|
|
II |
Người lao động |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn B |
|
1990 |
Chuyền 1 |
|
1.400.000 |
|
2 |
Trần Văn C |
|
1986 |
Chuyền 1 |
|
|
|
Cộng |
100 |
50 |
|
50.000.000 |
20.000.000 |
|
Tổng số tiền hỗ trợ (bằng số): …………..
(Tổng số tiền hỗ trợ bằng chữ: ……….)
Chú ý: trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã chưa thành lập công đoàn cơ sở thì công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ký, đóng dấu xác nhận
Ngày....tháng....năm.... |
Ngày.... tháng....năm.... |
CÔNG ĐOÀN CẤP
TRÊN1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH
Đoàn viên công đoàn, người lao động nhận tiền hỗ trợ chấm dứt hợp đồng lao động
(Từ ngày … đến ngày ….)
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Doanh nghiệp nơi đoàn viên, NLĐ làm việc khi chấm dứt hợp đồng lao động |
Số tiền được hỗ trợ (đồng) |
Ký nhận |
|
Nữ |
Nam |
|||||
I |
Đoàn viên |
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Thị A |
1989 |
|
Công ty A |
1.000.000 |
|
2 |
Trần Văn C |
|
1986 |
Công ty B |
|
|
II |
Người lao động |
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn B |
|
1990 |
Công ty C |
|
|
2 |
Trần Văn C |
|
1986 |
Công ty C |
|
|
Cộng |
100 |
50 |
|
50.000.000 |
|
Tổng số tiền hỗ trợ (bằng số): …………..
(Tổng số tiền hỗ trợ bằng chữ: ……….)
Chú ý: trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã chưa thành lập công đoàn cơ sở thì công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ký, đóng dấu xác nhận
Ngày....tháng....năm.... |
Ngày.... tháng....năm.... |
1 Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Công đoàn cấp tỉnh.
CÔNG ĐOÀN CẤP
TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Từ ngày …. đến ngày …..)2
Kính gửi: Liên đoàn Lao động quận/huyện...3
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên người sử dụng lao động:
2. Mã số thuế/đăng ký kinh doanh:
3. Địa chỉ:
4. Ngành nghề kinh doanh:
5. Loại hình doanh nghiệp:
6. Quốc gia đầu tư:
7. Thị trường tiêu thụ sản phẩm chính:
8. Tổng số lao động hiện có:
9. Đóng kinh phí công đoàn tính đến trước ngày 30/9/2022 (đã đóng hay chưa đóng, thời gian đóng gần nhất, nợ hay không nợ, số tiền bao nhiêu):
10. Tài khoản của người sử dụng lao động (ghi trong trường hợp chưa thành lập CĐCS):
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CĐCS
1. Tên CĐCS:
2. Tổng số đoàn viên công đoàn:
3. Tài khoản của CĐCS:
III. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Phòng, ban, phân xưởng làm việc |
Thời hạn của hợp đồng lao động (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm) |
Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không hưởng lương (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm) |
Thời điểm bắt đầu tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không hưởng lương (ngày tháng năm) |
Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có) |
Số CMND /CCCD |
Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng) |
Ghi chú |
|
Nữ |
Nam |
||||||||||
I |
Đoàn viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Thị A |
1989 |
|
Chuyền 1 |
01/01/2021 - 01/01/2023 |
01/9/2022 - nay |
01/9/2022 |
1234 |
1234 |
2.000.000 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Người lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn B |
|
1990 |
Cổ 2 |
01/01/2021 - 01/01/2023 |
01/9/2022-nay |
01/9/2022 |
1234 |
1234 |
1.400.000 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
100 |
50 |
|
|
|
|
|
|
130.000.000 |
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Một trăm ba mươi triệu đồng)
IV. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ LÀ NỮ TỪ ĐỦ 35 TUỔI TRỞ LÊN
TT |
Họ và tên |
Thứ tự tại mục III |
Số CMND/CCCD |
Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Thị A |
I/1 |
1234 |
2.000.000 |
|
2 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
30.000.000 |
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Ba mươi triệu đồng)
V. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG MANG THAI
TT |
Họ và tên |
Thứ tự tại mục III |
Số CMND/CCCD |
Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Thị A |
I/1 |
1234 |
2.000.000 |
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
30.000.000 |
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Ba mươi triệu đồng)
VI. DANH SÁCH ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM
TT |
Họ và tên |
Thứ tự tại mục III |
Thông tin về con và vợ hoặc chồng |
Số CMND/CCCD |
Số tiền đề nghị hỗ trợ (đồng) |
Ghi chú |
|||
Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi |
Ngày tháng năm sinh của trẻ em |
Họ và tên vợ hoặc chồng (ở cột 2) |
Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng |
||||||
1 |
Nguyễn Văn B |
II/1 |
Nguyễn Văn D |
11/01/2021 |
Nguyễn Thị H |
1234 |
1234 |
2.000.000 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
20.000.000 |
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: Hai mươi triệu đồng)
Ngày....tháng....năm.... |
Ngày.... tháng....năm.... |
Chú ý: trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã chưa thành lập công đoàn cơ sở thì chỉ cần ký, đóng dấu của người sử dụng lao động.
1 Trường hợp chưa thành lập CĐCS thì đề tên của người sử dụng lao động.
2 Theo thời gian tổng hợp và chốt danh sách. Ví dụ từ ngày 01/10/2022 đến 31/12/2022.
3 Gửi công đoàn cấp trên trực tiếp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Dành cho đoàn viên, người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)
Kính gửi: Liên đoàn Lao động…………………… 1
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: …………………………………….Ngày, tháng, năm sinh: ……./ …../..........
2. Dân tộc: ……………………………………………………… Giới tính: .............................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: .......................................
Ngày cấp: ……/……../………. Nơi cấp: .............................................................................
4. Nơi ở hiện tại: ...............................................................................................................
Nơi thường trú: .................................................................................................................
Nơi tạm trú: .......................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ..............................................................................................................
5. Số sổ bảo hiểm xã hội: ..................................................................................................
6. Tôi là đoàn viên công đoàn2 □
Ngày …./…./….. Tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động với (tên, địa chỉ đơn vị sử dụng lao động) ……………………………… Lý do chấm dứt hợp đồng lao động: ……………………………….
Hiện tôi muốn hưởng hỗ trợ từ chính sách này của tổ chức Công đoàn.
II. THÔNG TIN ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG ĐANG MANG THAI HOẶC ĐANG NUÔI CON DƯỚI 06 TUỔI
1. Thông tin đối với lao động đang mang thai (nếu có)
Thai kỳ tháng thứ: ………..
2. Thông tin đối với lao động đang nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi (Nếu vợ hoặc chồng đã được hưởng chính sách hỗ trợ này thì không khai thông tin bên dưới)
2.1. Họ và tên chồng/vợ …………………..………..; ngày, tháng, năm sinh: …../…./……
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………………………….
Ngày cấp: …../……./…….; nơi cấp: ………………………………….……………………….
2.2. Họ và tên con: …………………………..…….; ngày, tháng, năm sinh: …../…./…….
Họ và tên con: …………………………………….; ngày, tháng, năm sinh: …../……/…….
Nếu được hỗ trợ, đề nghị chuyển tiền qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ……………..….. Số tài khoản: ………..…… Ngân hàng:...)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi muốn nhận):
□ Nhận trực tiếp tại Liên đoàn Lao động....
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
….., ngày …. tháng …. năm ….. |
1 Liên đoàn Lao động quận, huyện, thị xã, thành phố, công đoàn các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam nơi đoàn viên, người lao động cư trú hoặc chấm dứt hợp đồng lao động.
2 Đánh dấu X vào ô vuông nếu là đoàn viên công đoàn.
TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
LĐLĐ TỈNH, THÀNH PHỐ...1 |
….., ngày tháng năm 202.... |
Hôm nay, ngày ….. tháng .... năm ....................................................................................
Tại ……………………………………………………………………….. (địa chỉ nơi tiếp nhận)
Tôi là …………………………….., chức vụ .......................................................................
Bộ phận công tác ..............................................................................................................
Đã nhận của ông (bà):.......................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Các tài liệu sau đây:
TT |
Tên tài liệu |
Số lượng bản2 |
Ghi chú3 |
1 |
Đơn đề nghị hỗ trợ hưởng chính sách của tổ chức công đoàn do bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp đề ngày …. tháng …. năm ….. |
|
|
2 |
Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động |
|
|
3 |
Quyết định thôi việc |
|
|
4 |
Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động |
|
|
5 |
Sổ bảo hiểm xã hội |
|
|
6 |
Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp |
|
|
7 |
Văn bản, phương án, quyết định sắp xếp việc làm, sản xuất kinh doanh của người sử dụng lao động dẫn đến chấm dứt hợp đồng lao động với đoàn viên, người lao động |
|
|
8 |
Giấy tờ chứng minh người lao động đang mang thai |
|
|
9 |
Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ em |
|
|
10 |
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi |
|
|
11 |
Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của cơ quan có thẩm quyền |
|
|
12 |
Giấy tờ khác (ghi rõ loại giấy tờ) |
|
|
Biên nhận lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản.
Lập tại ……………………………………………………..………… ngày … tháng … năm ….
Người giao |
Người nhận |
Ghi chú: giấy biên nhận đóng dấu treo của Công đoàn tiếp nhận.
1 Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố hoặc Liên đoàn Lao động quận, huyện, thị xã, thành phố, công đoàn ngành địa phương và tương đương, công đoàn các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
2 Ghi rõ số lượng tương ứng với tài liệu mà đoàn viên, người lao động nộp. Tài liệu nào không có thì đánh dấu X ở cột số lượng bản.
3 Ghi: bản chính hay bản sao; các nội dung khác cần lưu ý
TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
LĐLĐ TỈNH, THÀNH
PHỐ……. |
…., ngày tháng năm 202.... |
Thực hiện Quyết định số ……../QĐ-TLĐ ngày tháng năm 202... của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm thời gian làm việc, chấm dứt hợp đồng lao động do doanh nghiệp bị cắt, giảm đơn hàng;
Liên đoàn Lao động tỉnh… báo cáo kết quả thực hiện chi hỗ trợ đoàn viên, người lao động như sau:
I. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Ban hành văn bản triển khai
2. Công tác chỉ đạo
3. Công tác tổ chức thực hiện
II. KẾT QUẢ HỖ TRỢ ĐOÀN VIÊN, NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Kết quả chung
1.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Tổng số trường hợp đã tiếp nhận: ……. người (trong đó nữ là …… người, chiếm ……%). Trong đó số lượng hồ sơ về:
+ Giảm thời gian làm việc: ………người, chiếm ……% tổng số người.
+ Ngừng việc: ……… người, chiếm …….% tổng số người.
+ Tạm hoãn hợp đồng lao động: ……… người, chiếm ………% tổng số người.
+ Nghỉ việc không hưởng lương: ……… người, chiếm ………% tổng số người.
+ Chấm dứt hợp đồng lao động: ………. người, chiếm ………% tổng số người.
- Tổng số trường hợp đã tiếp nhận hồ sơ là đoàn viên: ……….. người, chiếm ……% tổng số trường hợp đã tiếp nhận.
1.2. Giải quyết hồ sơ
- Tổng số trường hợp đã hoàn thành việc hỗ trợ: ………. người, chiếm ………% tổng số trường hợp đã tiếp nhận (nữ là …..người, chiếm …..%). Trong đó, tổng số đoàn viên được hỗ trợ: ……… người, chiếm ……… % tổng số người được hỗ trợ.
- Tổng số tiền hỗ trợ: ………………….. đồng. Trong đó, tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên: ……………… đồng, chiếm ……% tổng số tiền hỗ trợ.
1.3. Cấp chi hỗ trợ
- Từ nguồn tài chính công đoàn của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở: ………… người (chiếm ……. % tổng số người được hỗ trợ), với tổng số tiền là: …………. đồng (chiếm ……… % tổng số tiền hỗ trợ).
- Từ nguồn tài chính công đoàn của công đoàn cấp tỉnh: ………..người (chiếm ………. % tổng số người được hỗ trợ), với tổng số tiền là: ………. đồng (chiếm ………. % tổng số tiền hỗ trợ. Trong đó:
+ Công đoàn cấp tỉnh trực tiếp chi cho công đoàn cơ sở: ………. người (chiếm ……. % tổng số người được hỗ trợ), với tổng số tiền là: ………. đồng (chiếm …….. % tổng số tiền hỗ trợ).
+ Công đoàn cấp tỉnh cấp bù cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở: ………. người (chiếm ………% tổng số người được hỗ trợ), với tổng số tiền là: ………. đồng (chiếm ………. % tổng số tiền hỗ trợ).
+ Công đoàn cấp tỉnh nhận kinh phí cấp bù của Tổng Liên đoàn: ……….. người (chiếm ………..% tổng số người được hỗ trợ), với tổng số tiền là: ……… đồng (chiếm ………..% tổng số tiền hỗ trợ).
2. Thực hiện hỗ trợ đoàn viên, người lao động bị giảm thời gian làm việc, ngừng việc
2.1. Số người được hỗ trợ
- Tổng số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ: …………. người (trong đó nữ là……….người, chiếm ……%).
- Tổng số đoàn viên được hỗ trợ: ……….. người, chiếm ……% tổng số người được hỗ trợ.
2.2. Số tiền hỗ trợ
- Tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người lao động: …………. đồng (trong đó nữ là …………đồng, chiếm ……..%).
- Tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên: …………đồng, chiếm ………% tổng số tiền hỗ trợ.
2.3. Đối tượng được hỗ trợ
- Giảm giờ làm việc: ……… người được hỗ trợ (chiếm ………% tổng số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ của chính sách này); tổng số tiền hỗ trợ là ………….. đồng (chiếm ……..% tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người lao động của chính sách này).
- Ngừng việc: …………… người được hỗ trợ (chiếm ……% tổng số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ của chính sách này); tổng số tiền hỗ trợ là ………… đồng (chiếm ………% tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người lao động của chính sách này).
3. Thực hiện hỗ trợ đoàn viên, người lao động bị tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
3.1. Số người được hỗ trợ
- Tổng số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ: ………… người (trong đó nữ là ………. người, chiếm ……..%).
- Tổng số đoàn viên được hỗ trợ: ………… người, chiếm ……% tổng số người được hỗ trợ.
3.2. Số tiền hỗ trợ
- Tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người lao động: ………….. đồng (trong đó nữ là ………. đồng, chiếm ……%).
- Tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên: ……………. đồng, chiếm ………% tổng số tiền hỗ trợ.
3.3. Đối tượng được hỗ trợ
- Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động không hưởng lương: ………… người được hỗ trợ (chiếm ……% tổng số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ của chính sách này); tổng số tiền hỗ trợ là ……… đồng (chiếm ……% tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người lao động của chính sách này).
- Nghỉ việc không hưởng lương: ……….. người được hỗ trợ (chiếm ………% tổng số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ của chính sách này); tổng số tiền hỗ trợ là ………… đồng (chiếm ……% tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người lao động của chính sách này).
4. Thực hiện hỗ trợ đoàn viên, người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
4.1. Số người được hỗ trợ
- Tổng số đoàn viên, người lao động được hỗ trợ: người (trong đó nữ là ……… người, chiếm ………%).
- Tổng số đoàn viên được hỗ trợ: ………. người, chiếm …….% tổng số người được hỗ trợ.
4.2. Số tiền hỗ trợ
- Tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên, người lao động: …………. đồng (trong đó nữ là ………. đồng, chiếm ……%)
- Tổng số tiền hỗ trợ đoàn viên: ……….. đồng, chiếm …….% tổng số tiền hỗ trợ.
III. TỒN TẠI, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
|
TM. BAN THƯỜNG VỤ |
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM |
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện hỗ trợ đoàn viên công đoàn, người lao động bị giảm giờ làm, chấm dứt hợp đồng lao động
từ ngày …. đến ngày ….
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Đối tượng hỗ trợ |
|||||
Tổng số |
Giảm giờ làm việc |
Ngừng việc |
Tạm hoãn HĐLĐ |
Nghỉ việc không lương |
Chấm dứt HĐLĐ |
|||
1 |
2 |
3 |
4=5+6+7+8+9 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I |
Tiếp nhận hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số hồ sơ tiếp nhận |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đoàn viên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ |
% |
|
|
|
|
|
|
3 |
Nữ |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ |
% |
|
|
|
|
|
|
II |
Giải quyết hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng số hồ sơ đã hoàn thành hỗ trợ |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ/tổng số hồ sơ tiếp nhận |
% |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đoàn viên |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ/tổng số hồ sơ đã hoàn thành hỗ trợ |
% |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Nữ |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ/tổng số hồ sơ đã hoàn thành hỗ trợ |
% |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổng số tiền hỗ trợ |
Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đoàn viên |
Đồng |
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Chiếm tỷ lệ/tổng số tiền hỗ trợ |
% |
|
|
|
|
|
|
III |
Cấp chi hỗ trợ |
đồng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Từ nguồn kinh phí của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tổng số người được hỗ trợ |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ |
% |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Tổng số tiền hỗ trợ |
Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ |
% |
|
|
|
|
|
|
2 |
Từ nguồn kinh phí của công đoàn cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Tổng số người được hỗ trợ |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ |
% |
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Tổng số tiền hỗ trợ |
Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ |
% |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Công đoàn cấp tỉnh trực tiếp chi cho công đoàn cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người được hỗ trợ |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ |
% |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền hỗ trợ |
Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ |
% |
|
|
|
|
|
|
2.2.2 |
Công đoàn cấp tỉnh cấp bù cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người được hỗ trợ |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ |
% |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền hỗ trợ |
Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ |
% |
|
|
|
|
|
|
2.2.3 |
Công đoàn cấp tỉnh nhận kinh phí cấp bù của Tổng Liên đoàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người được hỗ trợ |
Người |
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ |
% |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền hỗ trợ |
Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
Chiếm tỷ lệ |
% |
|
|
|
|
|
|