Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2010 phân bổ kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2010 do tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu | 667/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/04/2010 |
Ngày có hiệu lực | 08/04/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Vương Bình Thạnh |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 667/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 08 tháng 4 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÂN BỔ KINH PHÍ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC NĂM 2010
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Xét tờ trình số 136/TTr-STC ngày 16/3/2010 của Sở Tài chính về việc phân bổ kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước năm 2010 và tờ trình số 09/TTr-STTTT ngày 11/3/2010 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc cơ cấu phân bổ vốn sự nghiệp năm 2010 thuộc "Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2009 - 2010 của tỉnh An Giang",
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2010 với tổng số tiền là 2.600.000.000 đồng (hai tỷ, sáu trăm triệu đồng). Chi tiết cho từng đơn vị theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Sở Tài chính thông báo, cấp bổ sung và hướng dẫn các đơn vị liên quan sử dụng kinh phí tại Điều 1 theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các đơn vị có tên tại Phụ lục và Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ KINH PHÍ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số
667/QĐ-UBND ngày 08/4/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng.
Số TT |
Hạng mục/đơn vị |
Số kinh phí phân bổ |
I |
Duy trì hoạt động cổng thông tin điện tử và các cổng tin thành phần |
730 |
1 |
Triển khai ứng dụng văn phòng điện tử tại Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh |
70 |
2 |
Cài đặt liên thông tiếp nhận văn bản điện tử |
40 |
a |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
20 |
b |
Thanh tra tỉnh |
20 |
3 |
Nâng cấp website và biên tập tin ban đầu các đơn vị |
350 |
a |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
150 |
b |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
100 |
c |
Sở Khoa học và Công nghệ |
100 |
4 |
Xây dựng trang thông tin điện tử Văn phòng Tiếp công dân (Văn phòng UBND tỉnh) |
12 |
5 |
Bổ sung kinh phí thuê bao đường truyền ADSL cho cổng thông tin điện tử và hộp thư điện tử của tỉnh |
36 |
6 |
Kinh phí duy trì hoạt động thường xuyên website của Sở Y tế |
36 |
7 |
Kinh phí khảo sát, kiểm tra và đánh giá hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn tỉnh |
26 |
8 |
Tập huấn tin học và internet cho hợp tác xã và nông dân sản xuất giỏi |
160 |
II |
Các hoạt động khác phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước |
1.870 |
1 |
Triển khai ứng dụng văn phòng điện tử tại huyện Tri Tôn |
250 |
2 |
Triển khai phần mềm văn phòng điện tử liên thông kết nối các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị trực thuộc UBND tp. Long Xuyên |
600 |
3 |
Triển khai phần mềm văn phòng điện tử liên thông kết nối các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị trực thuộc UBND thị xã Châu Đốc |
520 |
4 |
Triển khai ứng dụng văn phòng điện tử tại Sở Tài chính |
500 |
|
Tổng cộng |
2.600 |