BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
667/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 04 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CHẾ
BIẾN NÔNG LÂM THỦY SẢN VÀ NGHỀ MUỐI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số
36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang
Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí chức
năng
1. Cục Chế biến nông lâm thủy sản và
nghề muối là tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện
chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật
trong lĩnh vực chế biến, bảo quản, phát
triển ngành nghề nông thôn, cơ điện nông nghiệp, thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
2. Cục Chế biến nông lâm thủy sản và
nghề muối có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt
động theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở của Cục đặt tại thành phố
Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng:
Các dự án luật, dự thảo Nghị quyết của
Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo Nghị quyết của Ủy
ban thường vụ Quốc hội; dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành
theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ và các nghị quyết,
cơ chế, chính sách, dự án, đề án theo phân công của Bộ trưởng;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và
phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm và các dự án, công trình quan trọng quốc
gia, các chương trình, đề án, dự án, công trình thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản
lý của Cục theo sự phân công của Bộ trưởng.
2. Trình Bộ Ban hành quyết định, chỉ
thị, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật;
tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Cục theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp
luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Công bố và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, thanh tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo thực hiện các cơ chế, chính sách,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về chuyên ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Cục; chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Cục.
4. Ban hành các văn bản cá biệt và hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thông
báo kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, đề án, dự án do Bộ quản lý cho từng
địa phương, đơn vị sau khi được Bộ phê duyệt kế hoạch tổng thể về lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Cục.
5. Về chế biến, bảo quản nông, lâm,
thủy sản:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến,
bảo quản gắn với sản xuất và thị trường
các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục;
b) Công bố danh mục phụ gia, hóa chất
được sử dụng trong bảo quản nguyên liệu,
sản phẩm nông lâm thủy sản và muối;
c) Hướng dẫn, thẩm định quy hoạch
phát triển chế biến, bảo quản gắn với phát triển thị trường và vùng nguyên liệu
theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật;
d) Chỉ đạo thực hiện, kiểm tra điều
kiện cơ sở vật chất kỹ thuật, áp dụng công nghệ, bố trí nhân lực tổ chức sản xuất
trong các cơ sở chế biến nông lâm thủy sản;
đ) Hướng dẫn thực hiện và đề nghị
phân cấp thực hiện công nhận hoặc hủy bỏ công nhận cơ sở đủ điều kiện về bảo quản,
chế biến đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường;
e) Tổng hợp đánh giá tình hình phát
triển chế biến đối với các ngành hàng và lĩnh vực bảo quản sau thu hoạch thuộc
phạm vi quản lý của Cục.
6. Về cơ điện nông nghiệp:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện cơ chế, chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và
muối;
b) Kiểm định kỹ thuật an toàn các
máy, thiết bị, vật tư, các chất đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn lao động trong
các hoạt động thuộc các ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ theo quy định của pháp
luật;
c) Hướng dẫn thực hiện và tổ chức kiểm
tra công tác an toàn lao động trong sử dụng máy móc thiết bị trong ngành sản xuất
nông nghiệp; tổ chức kiểm tra an toàn lao động đối với các đơn vị thuộc Bộ.
7. Về ngành nghề, làng nghề nông
thôn:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện cơ chế, chính sách phát triển ngành nghề, làng nghề gắn với hộ gia đình và
hợp tác xã trên địa bàn cấp xã;
b) Chủ trì thẩm định, tổ chức thực hiện
và hướng dẫn các địa phương triển khai quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề
án, dự án phát triển ngành nghề nông thôn gắn với làng nghề, hợp tác xã và hộ
gia đình theo quy định;
c) Xây dựng trình Bộ chương trình, kế
hoạch khuyến khích phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn hàng năm;
d) Đầu mối phối hợp với các cơ quan
có liên quan và địa phương để giải quyết những nội dung liên quan đến phát triển
làng nghề, ngành nghề nông thôn;
đ) Tổ chức các hoạt động cung cấp
thông tin, triển lãm, hội chợ và quảng bá sản phẩm cho các làng nghề, cơ sở
ngành nghề nông thôn.
8. Về diêm nghiệp:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện cơ chế, chính sách phát triển diêm nghiệp;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra kỹ
thuật sản xuất, thu hoạch và tổng kết, đánh giá thực hiện kế hoạch sản xuất
hàng năm;
c) Quản lý an toàn thực phẩm và chất
lượng đối với muối (không bao gồm muối y tế) theo quy định;
d) Quản lý xuất, nhập khẩu và dự trữ
lưu thông muối;
đ) Trình Bộ trưởng chủ trương, mục
tiêu và cho phép lập các dự án đầu tư thuộc ngành muối. Chủ trì thẩm định các dự
án đầu tư thuộc ngành muối theo quy định;
9. Về thương mại:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực
hiện chiến lược, các chương trình, đề án,
dự án tiêu thụ hàng nông lâm thủy sản và hàng thủ công mỹ nghệ theo quy định;
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ thương mại nông
lâm thủy sản và muối ở thị trường ngoài nước;
b) Theo dõi diễn biến thị trường; thu
thập và phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến tình hình sản xuất, tiêu thụ
nông lâm thủy sản, vật tư nông nghiệp và hàng thủ công mỹ nghệ và muối theo quy
định. Tổng hợp báo cáo và đề xuất các giải pháp phát
triển thương mại nông lâm thủy sản, hàng thủ công mỹ nghệ và muối;
c) Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan điều hành cân đối cung cầu các mặt hàng thiết yếu về nông lâm
thủy sản và muối; xây dựng trình Bộ và tổ
chức hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các cơ chế, chính sách phát triển thương mại
nông lâm thủy sản, hàng thủ công mỹ nghệ và muối;
d) Hướng dẫn việc vận chuyển, xuất khẩu,
nhập khẩu các loại hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Cục;
đ) Xây dựng trình Bộ chiến lược,
chương trình, đề án, dự án xúc tiến thương mại đối với hàng nông lâm thủy sản,
hàng thủ công mỹ nghệ và muối. Tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
e) Đầu mối tổng hợp kế hoạch xúc tiến
thương mại dài hạn và hàng năm của Bộ. Chủ trì tổ chức, kiểm tra thực hiện kế
hoạch xúc tiến thương mại được duyệt;
g) Hướng dẫn, triển khai thực hiện
chiến lược, chương trình kế hoạch và chính sách phát triển thương mại điện tử
thuộc phạm vi quản lý của Cục;
h) Phối hợp với các cơ quan có liên quan để xử lý các tranh chấp thương mại lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của Cục.
10. Quản lý chất lượng, an toàn thực
phẩm:
a) Chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý
Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản xây dựng, trình Bộ cơ chế, chính sách, đề
án; tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế biến, bảo quản sản
phẩm nông, lâm, thủy sản và muối bảo đảm
an toàn thực phẩm theo quy định;
b) Kiểm tra, phân loại và cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sơ chế, chế biến, bảo
quản sản phẩm thực vật để xuất khẩu theo
quy định;
c) Tham gia tuyên truyền, phổ biến
giáo dục chính sách pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm;
d) Thực hiện công tác đào tạo cán bộ
chuyên trách quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý theo
quy định;
đ) Thực hiện thanh tra chuyên ngành
và xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý theo phân công của
Bộ trưởng và quy định pháp luật.
11. Cấp, thu hồi các loại giấy chứng
nhận, chứng chỉ hành nghề, giấy phép trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục;
chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các quy định về chứng chỉ hành nghề lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
12. Về khoa học công nghệ và môi trường:
a) Đề xuất, trình Bộ chương trình, kế
hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật chuyên
ngành;
b) Chủ trì thẩm định đề cương, đề tài
nghiên cứu; đặt hàng cho các tổ chức, cá nhân thực hiện; nghiệm thu, quản lý kết
quả và chỉ đạo triển khai kết quả nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ
thuật thuộc phạm vi quản lý của Cục;
c) Đánh giá và chỉ định phòng thử
nghiệm, thực hiện chứng nhận hợp quy trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục;
d) Quản lý thông tin khoa học công nghệ
và cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng và
quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện quản lý về công nghệ cao
thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp
luật;
e) Thực hiện nhiệm vụ quản lý môi trường
thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Bộ trưởng và quy định pháp luật.
13. Chỉ đạo triển khai hoạt động khuyến
nông về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.
14. Đề xuất trình Bộ danh mục các
chương trình, dự án đầu tư về lĩnh vực chuyên ngành quản lý của Cục. Phối hợp với
các cơ quan chuyên ngành để thẩm định và thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư các
chương trình, dự án đầu tư được Bộ trưởng giao.
15. Thực hiện nhiệm vụ kinh tế hợp
tác và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Bộ
trưởng.
16. Tổ chức chỉ đạo công tác điều
tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về lĩnh vực quản lý của Cục theo quy định.
17. Về hợp tác quốc tế và hội nhập quốc
tế:
a) Xây dựng, trình Bộ chương trình, dự
án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Cục;
b) Tham gia đàm phán để ký kết các điều
ước, thỏa thuận quốc tế trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục; tổ chức
thực hiện các điều ước, thỏa thuận quốc tế theo phân công của Bộ trưởng;
c) Tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế, hội nhập kinh tế quốc tế; các
chương trình, dự án quốc tế tài trợ theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng và
quy định của pháp luật.
18. Về cải cách hành chính:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch cải cách hành chính của Cục theo Chương trình cải cách hành chính của Bộ
và chỉ đạo của Bộ trưởng;
b) Chỉ đạo rà soát, hệ thống hóa và đề xuất, xây dựng hệ thống thể chế, pháp
luật về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục;
c) Chỉ đạo hoàn thiện chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của các tổ chức trực thuộc Cục theo hướng phân công, phân cấp;
d) Đề xuất với Bộ về kiện toàn tổ chức,
phương thức vận hành quản lý của bộ máy quản lý nhà nước đối với lĩnh vực giao
Cục quản lý thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; trình Bộ phân cấp nhiệm vụ
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cho chính quyền địa phương;
đ) Chỉ đạo thực hiện các quy định về
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế, tài chính và cải cách thủ tục hành chính, đổi mới phương thức làm việc, hiện
đại hóa công sở, ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của Cục.
19. Về quản lý tổ chức, hoạt động dịch
vụ công thuộc phạm vi quản lý của Cục:
a) Trình Bộ cơ chế, chính sách về
cung ứng dịch vụ công; thực hiện xã hội hóa
các hoạt động cung ứng dịch vụ công;
b) Đề xuất với Bộ về quy hoạch mạng
lưới tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục;
c) Ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật,
thời gian thực hiện cung ứng các dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực;
d) Hướng dẫn, kiểm tra và hỗ trợ cho
các tổ chức thực hiện dịch vụ công thuộc ngành, lĩnh vực.
20. Về thực hiện nhiệm vụ quản lý đối
với hoạt động của hội, tổ chức phi Chính phủ theo phân công của Bộ trưởng:
a) Hướng dẫn, tạo điều kiện cho hội,
tổ chức phi Chính phủ tham gia các hoạt động trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của Cục; tổ chức lấy ý kiến và tiếp thu việc đề xuất, phản biện của hội, tổ chức phi Chính phủ để hoàn thiện các quy định
quản lý nhà nước về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục;
b) Kiến nghị việc xử lý các vi phạm
pháp luật của hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục;
c) Tham gia ý kiến về công nhận Ban vận
động thành lập Hội và Điều lệ Hội thuộc phạm vi quản lý của Cục.
21. Về tổ chức bộ máy, biên chế, số
lượng người làm việc, vị trí việc làm, chế độ, chính sách, khen thưởng, kỷ luật:
a) Trình Bộ trưởng dự thảo chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục; đề án thành lập, tổ chức lại, giải
thể các tổ chức thuộc Cục theo quy định;
b) Ban hành quy chế làm việc của Cục;
quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức trực thuộc Cục
(riêng các tổ chức có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng phải có ý kiến
thẩm định bằng văn bản của Bộ trước khi ký ban hành); ban hành quy chế/điều lệ
tổ chức và hoạt động của các tổ chức trực thuộc Cục; quyết định thành lập Tổ
công tác của Cục theo quy định của pháp luật;
c) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm
các chức danh lãnh đạo các tổ chức trực thuộc Cục theo phân cấp của Bộ trưởng
và quy định pháp luật;
d) Xây dựng, trình Bộ đề án vị trí việc
làm; quản lý biên chế công chức, cơ cấu công chức theo ngạch, số lượng viên chức,
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các tổ chức hành chính, đơn vị
sự nghiệp thuộc Cục theo quy định của pháp luật;
đ) Quyết định giao biên chế công chức
hành chính nhà nước; biên chế công chức và số lượng viên chức sự nghiệp; hợp đồng lao động 68/2000/NĐ-CP cho các đơn vị
trực thuộc Cục trên cơ sở quyết định giao biên chế công chức và số lượng viên
chức hàng năm của Bộ;
e) Quyết định cử công chức, viên chức,
người lao động đi học tập, công tác ở nước ngoài theo phân cấp quản lý cán bộ của
Bộ;
g) Quy định thẩm quyền và trách nhiệm
của người đứng đầu các tổ chức thuộc Cục;
h) Thực hiện các biện pháp cụ thể để
tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các đơn vị thuộc Cục;
i) Thực hiện công tác phòng, chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm trong thực thi công vụ theo quy định của pháp
luật;
k) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và
các Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn của Bộ để thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức thuộc nhiệm vụ của Cục theo quy định
pháp luật;
l) Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục
theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ;
m) Xây dựng, trình Bộ tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức thuộc
ngành, lĩnh vực theo phân công của Bộ trưởng;
n) Thực hiện công tác thi đua, khen
thưởng theo quy định.
22. Về thanh tra, kiểm tra:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách,
pháp luật, phân cấp quản lý về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục;
b) Thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc
phạm vi quản lý của Cục;
c) Giải quyết hoặc tham gia giải quyết khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị của tổ chức, công dân liên quan đến lĩnh vực quản lý của Cục; tổ
chức việc tiếp công dân theo quy định của pháp luật;
d) Quản lý việc sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp
hiệu, thẻ thanh tra và biển hiệu thanh tra chuyên ngành đối với công chức được
giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo quy định.
23. Về quản lý tài chính, tài sản:
a) Trình Bộ dự toán ngân sách hàng năm và kế hoạch
ngân sách trung hạn của Cục;
b) Chịu trách nhiệm quyết toán các nguồn kinh phí
do Cục trực tiếp quản lý; quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản và
các nguồn lực khác được giao theo phân cấp quản lý của Bộ trưởng và quy định của
pháp luật;
c) Tổ chức quản lý việc thu, sử dụng phí, lệ phí, xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định
của pháp luật.
24. Thực hiện nhiệm vụ thường trực: các chương
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn; Hội đồng Bảo hộ lao
động Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
25. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp
luật chuyên ngành và phân công, phân cấp của Bộ trưởng.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Cục:
a) Lãnh đạo Cục có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng
do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo
quy định;
b) Cục trưởng điều hành hoạt động của Cục, chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục; bố trí công chức, viên chức và người
lao động phù hợp với nhiệm vụ được giao và đề án vị trí việc làm đã được phê
duyệt;
c) Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng theo dõi, chỉ đạo
một số mặt công tác theo sự phân công của Cục trưởng và chịu trách nhiệm trước
Cục trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ
được phân công.
2. Các tổ chức tham mưu:
a) Văn phòng Cục;
b) Phòng Kế hoạch, Tổng hợp;
c) Phòng Thanh tra, Pháp chế;
d) Phòng Chế biến và Bảo quản Nông sản:
đ) Phòng Chế biến và Bảo quản Lâm sản;
e) Phòng Chế biến và Bảo quản Thủy sản;
g) Phòng Thương mại;
h) Phòng Nghề muối;
i) Phòng Ngành nghề nông thôn;
k) Phòng Cơ Điện;
l) Văn phòng đại diện Cục phía Nam, tại thành phố Hồ
Chí Minh.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập: Trung tâm Kiểm định kỹ
thuật an toàn máy, thiết bị ngành nông nghiệp có con dấu, tài khoản riêng và
kinh phí hoạt động theo quy định, trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành. Bãi bỏ các quy định trước đây của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chế
biến nông lâm thủy sản và nghề muối trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề
muối, Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, các Tổng cục trưởng, các Cục trưởng,
Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Nội vụ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn TN Bộ;
- Lưu: VT, TCCB. TrTHY, TMĐ.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|