Quyết định 667/2016/QĐ-UBND quy định thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa và quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Số hiệu 667/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/11/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Nguyễn Thị Thu Hà
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BẮC GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 667/2016/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 21 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH THU TIỀN BẢO VỆ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ- CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình s 99/TTr-STC ngày 20 tháng 9 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này hướng dẫn về thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

Điều 2. Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

1. Đối tượng, mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa: thực hiện theo Điều 1, Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 05/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

2. Xác định và phê duyệt số tiền phải nộp để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

a) Diện tích phải nộp tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa là diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển mục đích sử dụng sang mục đích phi nông nghiệp được xác định cụ thể trên quyết định giao đất, cho thuê đất

b) Ủy ban nhân dân tỉnh (UBND tỉnh) phê duyệt số tiền phải nộp để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa, thời hạn phải nộp tiền vào ngân sách đồng thời tại quyết định giao đất, cho thuê đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.

c) Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (UBND cấp huyện) phê duyệt số tiền phải nộp để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa, thời hạn phải nộp tiền vào ngân sách đồng thời tại quyết định giao đất, cho thuê đất theo đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường.

d) Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: Xác định số tiền phải nộp của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất (sau đây viết tắt là người được nhà nước giao đất, cho thuê đất) và trình UBND tỉnh, UBND cấp huyện phê duyệt đồng thời tại tờ trình giao đất. Trong nội dung tờ trình và dự thảo quyết định của UBND tỉnh ghi rõ số tiền phải nộp và thời hạn nộp tiền vào ngân sách.

đ) Thời hạn nộp tiền vào ngân sách: 20 ngày kể từ ngày ký quyết định giao đất, cho thuê đất; giấy tờ chứng minh đã nộp tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa là điều kiện bắt buộc trước khi ký hợp đồng thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

3. Tổ chức thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

a) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chuyên trồng lúa nước để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp có trách nhiệm kê khai và nộp số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa, tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được Nhà nước giao, cho thuê đất theo quy định.

b) Giao cơ quan Thuế (Cục Thuế, Chi cục Thuế) căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất của UBND tỉnh, UBND cấp huyện và tờ khai của người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tổ chức thu số tiền phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và nộp vào Kho bạc nhà nước.

[...]