Quyết định 653/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 653/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/03/2016 |
Ngày có hiệu lực | 17/03/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Đắc Tài |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 653/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 17 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1614/QĐ-TTg ngày 15/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020” và Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 31/TTr-LĐTBXH ngày 02/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, cụ thể như sau:
- Tổng số hộ nghèo: 27.392 hộ.
- Tỷ lệ hộ nghèo: 9,68%.
- Tổng số hộ cận nghèo: 18.925 hộ.
- Tỷ lệ hộ cận nghèo: 6,69%.
(Chi tiết của từng huyện, thị xã, thành phố theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo được phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và các chính sách kinh tế, xã hội khác năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 653/QĐ-UBND ngày 17 tháng 03 năm 2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Stt |
Tên địa phương |
Tổng số hộ dân |
Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ |
|||||
Số hộ nghèo |
Tỷ lệ |
Số hộ cận nghèo |
Tỷ lệ |
Tổng cộng hộ nghèo và cận nghèo |
Tỷ lệ |
|||
1 |
Thành phố Nha Trang |
85.662 |
1.820 |
2,12% |
4.043 |
4,72% |
5.863 |
6,84% |
2 |
Thành phố Cam Ranh |
31.886 |
2.832 |
8,88% |
4.013 |
12,59% |
6.845 |
21,47% |
3 |
Thị xã Ninh Hòa |
56.089 |
4.245 |
7,57% |
3.596 |
6,41% |
7.841 |
13,98% |
4 |
Huyện Vạn Ninh |
32.265 |
4.197 |
13,01% |
2.050 |
6,35% |
6.247 |
19,36% |
5 |
Huyện Diên Khánh |
34.248 |
1.705 |
4,98% |
1.389 |
4,06% |
3.094 |
9,03% |
6 |
Huyện Cam Lâm |
27.802 |
3.630 |
13,06% |
2.978 |
10,71% |
6.608 |
23,77% |
7 |
Huyện Khánh Vĩnh |
8.835 |
5.413 |
61,27% |
450 |
5,09% |
5.863 |
66,36% |
8 |
Huyện Khánh Sơn |
6.199 |
3.550 |
57,27% |
406 |
6,55% |
3.956 |
63,82% |
|
Tổng cộng toàn tỉnh |
282.986 |
27.392 |
9,68% |
18.925 |
6,69% |
46.317 |
16,37% |