ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
652/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 24 tháng 03 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm cập nhật thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành
chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm cập nhật thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này
vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm công bố
công khai thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện
tử của đơn vị; thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các thị xã, thành phố Huế và
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC-Văn phòng Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, KHCN, TT và TT;
- Các PCVP và CV TM;
- Lưu: VT, CCHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 652/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện tỉnh Thừa Thiên Huế
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
|
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa
trong nước
|
1
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm hành chính công cấp huyện
|
- Tại thành phố, các thị xã:
+ Tổ chức, Doanh nghiệp: 1.200.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Hộ kinh doanh: 400.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định
- Tại các huyện:
+ Tổ chức, Doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Hộ kinh doanh: 200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định
|
Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
I. Thủ tục: Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Công dân/Tổ chức nộp hồ sơ
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả
cho công dân/tổ chức.
+ Bước 2: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ
tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy
đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; cụ thể:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, kiểm tra thẩm định
và cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp
phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý
do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế/Kinh tế
và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản yêu cầu bổ sung.
+ Bước 3: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ
tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính
công cấp huyện.
+ Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện trả kết quả
cho công dân/tổ chức.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ,
ngày nghỉ theo quy định):
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ
00
+ Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ
30
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả tại Trung tâm hành chính công cấp huyện;
- Qua bưu điện.
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công tỉnh;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá (theo mẫu - phụ lục 23 Thông tư số
21/2013/TT-BCT)
+ Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao các văn bản giới thiệu của
thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Là thương nhân được thành lập theo quy định
của pháp luật.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
i) Phí thẩm định:
- Tại thành phố, các thị xã:
+ Tổ chức, Doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
+ Hộ kinh doanh: 400.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định
- Tại các huyện:
+ Tổ chức, Doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định.
+ Hộ kinh doanh: 200.000 đồng/điểm
kinh doanh/lần thẩm định
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá;
+ Bản cam kết về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường.
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề
kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
- Địa điểm kinh doanh không vi phạm
quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25
Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
- Có văn bản giới thiệu của thương
nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến
kinh doanh;
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013
của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày
14/9/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15/01/2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công
Thương về quy định chi tiết một số điều của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ
phí cấp Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Ghi chú:
Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Phụ lục 23
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…., ngày …. tháng….. năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN
PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:
……………………………..(1)
1. Tên thương nhân: .........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
;
3. Điện thoại: ……………………………………..Fax: ....................................................... ;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp) số ………………… do…………………….. cấp đăng ký lần đầu ngày …. tháng ….. năm ….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng
…. năm ….;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
-
Tên:..................................................................................................................................
- Địa chỉ:.............................................................................................................................
;
- Điện thoại: ……………….. Fax:.......................................................................................
;
Đề nghị ……………………………………(1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của
các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................................................................................
(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá tại các địa điểm: ……………………..(3)…......(ghi rõ tên thương nhân)………… xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại
của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên cấp huyện nơi thương nhân
dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm
thuốc lá.
Phụ lục 25
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /…
|
…., ngày …. tháng….. năm….
|
BẢN CAM KẾT
VỀ BẢO ĐẢM TUÂN THỦ ĐẦY ĐỦ CÁC
YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi:
………………………………..(1)
1. Tên thương nhân: .........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
;
3. Điện thoại: ……………………Fax:................................................................................
;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …………………….. do
…………………….. cấp đăng ký lần đầu ngày …… tháng …… năm ……, đăng ký thay
đổi lần thứ …… ngày …… tháng ……
năm ……;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc
địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên:................................................................................................................................
;
- Địa chỉ:...........................................................................................................................
;
- Điện thoại: ………………..Fax: .....................................................................................
;
6. Kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng):
- Tên:...............................................................................................................................
;
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
;
- Điện thoại: ……………………Fax: ...............................................................................
;
…………………. (ghi rõ tên thương nhân) ……………………xin cam kết bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy
chữa cháy, bảo vệ môi trường và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về phòng
cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng)
nêu trên./.
|
Người
đại diện theo pháp luật
của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú
thích:
(1): Ghi rõ tên cấp huyện nơi thương
nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.