Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 650/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm; cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức; số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và lao động hợp đồng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026

Số hiệu 650/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/03/2024
Ngày có hiệu lực 28/03/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Trần Quốc Văn
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 650/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 28 tháng 3 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM; CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2024 - 2026

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; số 11/2022/TT- BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;

Căn cứ Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 06/2023/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2023 hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn; số 11/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2023 hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thông tin và truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực thông tin và truyền thông;

Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thanh tra;

Căn cứ Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ xây dựng hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 308/TTr-SNV ngày 22/3/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm; cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức; số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và lao động hợp đồng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2024-2026 như sau:

1. Danh mục vị trí việc làm gồm 04 nhóm với 74 vị trí, trong đó:

a) Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 22 vị trí;

b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 22 vị trí;

c) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 26 vị trí;

d) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.

2. Biên chế công chức, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng:

a) Số biên chế công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm 2026 tối đa là 105 người.

Số biên chế công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao hằng năm trên cơ sở nguồn biên chế của tỉnh (năm 2024 tối đa là 134 người; năm 2025 tối đa là 121 người; năm 2026 tối đa là 105 người). Trường hợp thực hiện công tác cán bộ từ nguồn nơi khác đến trong khi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không còn biên chế chưa sử dụng thì phải điều chuyển biên chế từ cơ quan có nhân sự chuyển đi đảm bảo cân đối biên chế và công chức theo quy định.

b) Số lượng người làm việc trong các tổ chức sự nghiệp thuộc Chi cục tối đa là 139 người.

Số lượng người làm việc cụ thể hằng năm do cấp có thẩm quyền giao trên cơ sở nguồn biên chế của tỉnh. Tiếp tục thực hiện việc tinh giản biên chế, giảm số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định, số biên chế thực hiện tinh giản sẽ giảm dần theo số công chức được điều chuyển xuống đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Số lao động hợp đồng tối đa là 27 người. Trong đó: 08 lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước, 19 lao động hợp đồng sử dụng nguồn kinh phí tự chủ (trong định mức khoán chi hoạt động) được ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.

3. Cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đến năm 2026:

a) Cơ cấu ngạch công chức đến năm 2026 (tương ứng với 105 biên chế):

- Không xác định cơ cấu ngạch đối với vị trí việc làm đối với nhóm VTVL lãnh đạo, quản lý.

[...]