ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 644/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
22 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định
cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ,
ngành trung ương hướng dẫn về vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành trong các
cơ quan hành chính;
Căn cứ Quyết định số
28/2021/QĐ-UBND ngày 16/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam quy định về phân cấp,
quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức các tổ chức hành
chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng
Nam;
Theo đề nghị của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 40/TTr-LĐTBXH ngày 18/3/2024 và Giám đốc
Sở Nội vụ tại Tờ trình số 231/TTr-SNV ngày 20/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm: 59
vị trí, trong đó:
- Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý: 08 vị trí;
- Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên ngành: 26 vị trí;
- Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung: 21 vị trí;
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ: 04 vị trí.
(Phụ
lục I kèm theo)
2. Cơ cấu ngạch công chức:
- Chuyên viên chính và tương
đương: 40%;
- Chuyên viên và tương đương:
60%.
(Phụ
lục II và Phụ lục III kèm theo)
Điều 2.
Ủy quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên
cơ sở Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội vụ, các Bộ chuyên ngành và tình hình thực tế,
thực hiện phê duyệt Bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc
làm; đồng thời, rà soát, cập nhật quy định để hoàn chỉnh, sửa đổi, bổ sung (nếu
có). Thời gian ủy quyền: từ ngày ký Quyết định đến hết ngày 31/12/2024.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai, thực hiện
tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức theo vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức đã được phê duyệt; thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế
công chức theo quy định. Bố trí công chức theo vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức đảm bảo phù hợp với số lượng biên chế công chức được cấp thẩm quyền
giao hằng năm.
b) Thực hiện các nhiệm vụ được ủy
quyền theo quy định. Hoàn thành việc phê duyệt Bản mô tả công việc và khung
năng lực của từng vị trí việc làm trước ngày 31/3/2024; đồng thời, tiếp tục cập
nhật quy định để hoàn chỉnh, sửa đổi, bổ sung (nếu có).
c) Tổng hợp những khó khăn, vướng
mắc, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, điều chỉnh, bổ sung vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức (nếu có) theo quy định. Định kỳ tổng hợp, báo cáo về
vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức gửi Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo cấp có
thẩm quyền theo quy định.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công
chức và quản lý, sử dụng biên chế công chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội theo đúng quy định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Quyết định của UBND tỉnh trước đây trái với Quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, NCKS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
TT
|
Mã VTVL
|
Vị trí việc làm
|
Ghi chú
|
I. Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý (08 VTVL)
|
|
1
|
LĐ.01.01
|
Giám đốc
|
|
2
|
LĐ.02.02
|
Phó Giám đốc
|
|
3
|
LĐ.03.03
|
Chánh Văn phòng
|
|
4
|
LĐ.04.04
|
Chánh Thanh tra
|
|
5
|
LĐ.05.05
|
Trưởng phòng
|
|
6
|
LĐ.06.06
|
Phó Chánh Văn phòng
|
|
7
|
LĐ.07.07
|
Phó Chánh Thanh tra
|
|
8
|
LĐ.08.08
|
Phó Trưởng phòng
|
|
II. Vị trí việc làm nghiệp
vụ chuyên ngành (26 VTVL)
|
1
|
CN.01.09
|
Chuyên viên chính về lao động,
tiền lương
|
|
2
|
CN.02.10
|
Chuyên viên về lao động, tiền
lương
|
|
3
|
CN.03.11
|
Chuyên viên về bảo hiểm xã hội
|
|
4
|
CN.04.12
|
Chuyên viên về quản lý lao động
ngoài nước
|
|
5
|
CN.05.13
|
Chuyên viên về an toàn, vệ
sinh lao động
|
|
6
|
CN.06.14
|
Chuyên viên chính về việc làm
|
|
7
|
CN.07.15
|
Chuyên viên về việc làm
|
|
8
|
CN.08.16
|
Chuyên viên về cơ sở vật chất
và thiết bị
|
|
9
|
CN.09.17
|
Chuyên viên chính về đào tạo
|
|
10
|
CN.10.18
|
Chuyên viên về đào tạo
|
|
11
|
CN.11.19
|
Chuyên viên về công tác học
sinh, sinh viên
|
|
12
|
CN.12.20
|
Chuyên viên về quản lý kỹ
năng nghề
|
|
13
|
CN.13.21
|
Chuyên viên về nhà giáo giáo
dục nghề nghiệp
|
|
14
|
CN.14.22
|
Chuyên viên chính về kiểm định
và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
|
15
|
CN.15.23
|
Chuyên viên về kiểm định và đảm
bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
|
16
|
CN.16.24
|
Chuyên viên chính về người có
công
|
|
17
|
CN.17.25
|
Chuyên viên về người có công
|
|
18
|
CN.18.26
|
Chuyên viên chính về bảo trợ
xã hội
|
|
19
|
CN.19.27
|
Chuyên viên về bảo trợ xã hội
|
|
20
|
CN.20.28
|
Chuyên viên chính về giảm
nghèo
|
|
21
|
CN.21.29
|
Chuyên viên về giảm nghèo
|
|
22
|
CN.22.30
|
Chuyên viên chính về bình đẳng
giới
|
|
23
|
CN.23.31
|
Chuyên viên về bình đẳng giới
|
|
24
|
CN.24.32
|
Chuyên viên về trẻ em
|
|
25
|
CN.25.33
|
Chuyên viên chính về phòng,
chống tệ nạn xã hội
|
|
26
|
CN.26.34
|
Chuyên viên về phòng, chống tệ
nạn xã hội
|
|
III. Vị trí việc làm nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung (21 VTVL)
|
1
|
CM.01.35
|
Thanh tra viên chính về công
tác thanh tra
|
|
2
|
CM.02.36
|
Thanh tra viên chính về giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
|
3
|
CM.03.37
|
Thanh tra viên về tiếp công
dân và xử lý đơn
|
|
4
|
CM.04.38
|
Thanh tra viên về phòng, chống
tham nhũng
|
|
5
|
CM.05.39
|
Chuyên viên chính về tổng hợp
|
|
6
|
CM.06.40
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
|
7
|
CM.07.41
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
|
8
|
CM.08.42
|
Chuyên viên về quản lý công
nghệ thông tin
|
|
9
|
CM.09.43
|
Văn thư viên
|
|
10
|
CM.10.44
|
Chuyên viên về lưu trữ
|
|
11
|
CM.11.45
|
Chuyên viên chính về tổ chức
bộ máy
|
|
12
|
CM.12.46
|
Chuyên viên về quản lý nguồn
nhân lực
|
|
13
|
CM.13.47
|
Chuyên viên về thi đua, khen
thưởng
|
|
14
|
CM.14.48
|
Chuyên viên chính về cải cách
hành chính
|
|
15
|
CM.15.49
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
|
16
|
CM.16.50
|
Chuyên viên về kế hoạch đầu
tư
|
|
17
|
CM.17.51
|
Chuyên viên về thống kê
|
|
18
|
CM.18.52
|
Kế toán trưởng (hoặc phụ
trách Kế toán)
|
|
19
|
CM.19.53
|
Kế toán viên chính
|
|
20
|
CM.20.54
|
Kế toán viên
|
|
21
|
CM.21.55
|
Chuyên viên Thủ quỹ
|
|
IV. Vị trí việc làm hỗ trợ,
phục vụ (04 VTVL)
|
1
|
PV.01.56
|
Nhân viên Kỹ thuật
|
|
2
|
PV.02.57
|
Nhân viên Bảo vệ
|
|
3
|
PV.03.58
|
Nhân viên Lái xe
|
|
4
|
PV.04.59
|
Nhân viên Phục vụ
|
|
PHỤ LỤC II
CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
STT
|
Mã VTVL
|
Tên VTVL
|
Ngạch công chức
|
Cơ cấu ngạch công
|
Số lượng công chức
|
Tỷ lệ %
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
63
|
|
I
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ (12 VTVL)
|
23
|
|
1
|
LĐ.01.01
|
Giám đốc
|
|
1
|
|
2
|
LĐ.02.02
|
Phó Giám đốc
|
|
4
|
|
3
|
LĐ.03.03
|
Chánh Văn phòng
|
|
1
|
|
4
|
LĐ.04.04
|
Chánh Thanh tra
|
|
1
|
|
5
|
LĐ.05.05
|
Trưởng phòng
|
|
6
|
|
6
|
LĐ.06.06
|
Phó Chánh Văn phòng
|
|
2
|
|
7
|
LĐ.07.07
|
Phó Chánh Thanh tra
|
|
1
|
|
8
|
LĐ.08.08
|
Phó Trưởng phòng
|
|
7
|
|
II
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ
CHUYÊN NGÀNH (26 VTVL)
|
27
|
|
9
|
CN.01.09
|
Chuyên viên chính về lao động,
tiền lương
|
Chuyên viên chính
|
1
|
2,50%
|
10
|
CN.02.10
|
Chuyên viên về lao động, tiền
lương
|
Chuyên viên
|
|
|
11
|
CN.03.11
|
Chuyên viên về bảo hiểm xã hội
|
Chuyên viên
|
|
|
12
|
CN.04.12
|
Chuyên viên về quản lý lao động
ngoài nước
|
Chuyên viên
|
1
|
2,50%
|
13
|
CN.05.13
|
Chuyên viên về an toàn, vệ
sinh lao động
|
Chuyên viên
|
1
|
2,50%
|
14
|
CN.06.14
|
Chuyên viên chính về việc làm
|
Chuyên viên chính
|
1
|
2,50%
|
15
|
CN.07.15
|
Chuyên viên về việc làm
|
Chuyên viên
|
|
|
16
|
CN.08.16
|
Chuyên viên về cơ sở vật chất
và thiết bị
|
Chuyên viên
|
1
|
2,50%
|
17
|
CN.09.17
|
Chuyên viên chính về đào tạo
|
Chuyên viên chính
|
1
|
2,50%
|
18
|
CN.10.18
|
Chuyên viên về đào tạo
|
Chuyên viên
|
|
|
19
|
CN.11.19
|
Chuyên viên về công tác học
sinh, sinh viên
|
Chuyên viên
|
|
|
20
|
CN.12.20
|
Chuyên viên về quản lý kỹ
năng nghề
|
Chuyên viên
|
|
|
21
|
CN.13.21
|
Chuyên viên về nhà giáo giáo
dục nghề nghiệp
|
Chuyên viên
|
1
|
2,50%
|
22
|
CN.14.22
|
Chuyên viên chính về kiểm định
và bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
Chuyên viên chính
|
1
|
2,50%
|
23
|
CN.15.23
|
Chuyên viên về kiểm định và đảm
bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
Chuyên viên
|
|
|
24
|
CN.16.24
|
Chuyên viên chính về người có
công
|
Chuyên viên chính
|
2
|
5%
|
25
|
CN.17.25
|
Chuyên viên về người có công
|
Chuyên viên
|
4
|
10%
|
26
|
CN.18.26
|
Chuyên viên chính về bảo trợ
xã hội
|
Chuyên viên
chính
|
1
|
2,50%
|
27
|
CN.19.27
|
Chuyên viên về bảo trợ xã hội
|
Chuyên viên
|
1
|
2,50%
|
28
|
CN.20.28
|
Chuyên viên chính về giảm
nghèo
|
Chuyên viên chính
|
1
|
2,50%
|
29
|
CN.21.29
|
Chuyên viên về giảm nghèo
|
Chuyên viên
|
2
|
5%
|
30
|
CN.22.30
|
Chuyên viên chính về bình đẳng
giới
|
Chuyên viên chính
|
1
|
2,50%
|
31
|
CN.23.31
|
Chuyên viên về bình đẳng giới
|
Chuyên viên
|
1
|
2,50%
|
32
|
CN.24.32
|
Chuyên viên về trẻ em
|
Chuyên viên
|
2
|
5%
|
33
|
CN.25.33
|
Chuyên viên chính về phòng,
chống tệ nạn xã hội
|
Chuyên viên chính
|
1
|
2,50%
|
34
|
CN.26.34
|
Chuyên viên về phòng, chống tệ
nạn xã hội
|
Chuyên viên
|
3
|
7,50%
|
III
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ CHUYÊN
MÔN DÙNG CHUNG (21 VTVL)
|
13
|
|
35
|
CM.01.35
|
Thanh tra viên chính về công
tác thanh tra
|
Thanh tra viên chính
|
1
|
2,50%
|
36
|
CM.02.36
|
Thanh tra viên chính về giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
Thanh tra viên chính
|
1
|
2,50%
|
37
|
CM.03.37
|
Thanh tra viên về tiếp công
dân và xử lý đơn
|
Thanh tra viên
|
1
|
2,50%
|
38
|
CM.04.38
|
Thanh tra viên về phòng, chống
tham nhũng
|
Thanh tra viên
|
1
|
2,50%
|
39
|
CM.05.39
|
Chuyên viên chính về tổng hợp
|
Chuyên viên chính
|
1
|
2,50%
|
40
|
CM.06.40
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
Chuyên viên
|
|
|
41
|
CM.07.41
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
Chuyên viên
|
|
|
42
|
CM.08.42
|
Chuyên viên về quản lý công
nghệ thông tin
|
Chuyên viên
|
|
|
43
|
CM.09.43
|
Văn thư viên
|
Văn thư viên
|
2
|
5%
|
44
|
CM.10.44
|
Chuyên viên về lưu trữ
|
Chuyên viên
|
|
|
45
|
CM.11.45
|
Chuyên viên chính về tổ chức
bộ máy
|
Chuyên viên chính
|
1
|
2,50%
|
46
|
CM.12.46
|
Chuyên viên về quản lý nguồn
nhân lực
|
Chuyên viên
|
1
|
2,50%
|
47
|
CM.13.47
|
Chuyên viên về thi đua, khen
thưởng
|
Chuyên viên
|
|
|
48
|
CM.14.48
|
Chuyên viên chính về cải cách
hành chính
|
Chuyên viên chính
|
1
|
2,50%
|
49
|
CM.15.49
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
Chuyên viên
|
|
|
50
|
CM.16.50
|
Chuyên viên về kế hoạch đầu
tư
|
Chuyên viên
|
|
|
51
|
CM.17.51
|
Chuyên viên về thống kê
|
Chuyên viên
|
|
|
52
|
CM.18.52
|
Kế toán trưởng (hoặc phụ trách
Kế toán)
|
|
|
|
53
|
CM.19.53
|
Kế toán viên chính
|
Kế toán viên chính
|
1
|
2,50%
|
54
|
CM.20.54
|
Kế toán viên
|
Kế toán viên
|
2
|
5%
|
55
|
CM.21.55
|
Chuyên viên Thủ quỹ
|
Chuyên viên
|
|
|
IV
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ, PHỤC
VỤ (04 VTVL)
|
|
|
56
|
PV.01.56
|
Nhân viên Kỹ thuật
|
|
|
|
57
|
PV.02.57
|
Nhân viên Bảo vệ
|
|
|
|
58
|
PV.03.58
|
Nhân viên Lái xe
|
|
|
|
59
|
PV.04.59
|
Nhân viên Phục vụ
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
TỔNG HỢP CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Số lượng ngạch công chức
|
Loại ngạch công chức
|
Số lượng công chức
|
Tỷ lệ %
|
7
|
Loại B
|
Chuyên viên chính
|
13
|
32,50%
|
Thanh tra viên chính
|
2
|
5%
|
Kế toán viên chính
|
1
|
2,50%
|
Loại C
|
Chuyên viên
|
18
|
45%
|
Thanh tra viên
|
2
|
5%
|
Văn thư viên
|
2
|
5%
|
Kế toán viên
|
2
|
5%
|