ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
11 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 23 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày
08/6/2010; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày
24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn đánh giá tác động của thủ tục hành chính và
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3625/QĐ-CT ngày 12/12/2014
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành kế hoạch thực hiện kiểm soát
thủ tục hành chính năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 659/QĐ-CT ngày 17/3/2015
của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm
năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số: 73/TTr-STP ngày 11/ 11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 23
thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc (phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao các Sở, ngành tỉnh và các đơn
vị có liên quan:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa,
sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các
Sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Tư pháp, Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp & PTNT, Lao động,
thương binh và xã hội, UBND Thành phố Vĩnh Yên, các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/QĐ-CT ngày 11 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Thủ tục rà soát thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tư pháp
1. Thủ tục Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách
cá nhân
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết TTHC: Sửa đổi thời hạn
giải quyết từ 7 ngày làm việc xuống 5 ngày làm việc.
Lý do: Tạo điều kiện cho công dân nhanh
chóng nhận được giấy đăng ký hành nghề luật sư, tham gia tác nghiệp vào các
hoạt động tư vấn pháp luật, vụ án tố tụng trong bối cảnh số lượng và chất lượng
của Luật sư chưa thật sự tương xứng với tiềm năng và yêu cầu của thị trường
dịch vụ pháp lý sôi động tại Việt Nam nói chung và các thành phố lớn nói riêng.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 20,
Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
65/2006/QH11.
2. Thủ tục Bổ nhiệm công chứng viên
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết TTHC: Đề nghị rút ngắn
thời hạn xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
từ 30 ngày làm việc rút xuống còn 20 ngày làm việc.
Lý do: Để công dân nhanh chóng được bổ nhiệm
công chứng viên, đi làm việc tại các tổ chức hành nghề công chứng để đáp ứng
nhu cầu công chứng ngày càng cao của công dân, tổ chức.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 4,
Điều 12 Luật công chứng 2014
3. Thủ tục Cấp lại giấy đăng ký hoạt động trường
hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
3.1. Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời
hạn cấp lại giấy đăng ký từ 7 ngày làm việc xuống còn 5 ngày làm việc.
Lý do: Đây là thủ tục hành chính đơn giản là
cấp lại giấy đăng ký hoạt động chứ không phải cấp mới, 05 ngày làm việc là hợp
lý, hơn nữa cũng để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức HNCC nhanh chóng nhận
được giấy đăng ký hoạt động tiếp tục thực hiện công việc công chứng không bị
gián đoạn ảnh hưởng tới công việc của tổ chức hành nghề công chứng.
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Khoản 2,
Điều 24 Luật công chứng 2014.
4. Thủ tục Đăng kí hoạt động của Văn phòng Thừa
phát lại
4.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị bỏ điều
kiện nộp hợp đồng ký quỹ (100.000.000vnd) trong hồ sơ khi đến Sở Tư pháp để
đăng kí hoạt động của văn phòng.
Lý do: Gây ra tâm lý e dè cho các Thừa phát
lại phải bỏ ra số tiền lớn như vậy để mở Văn phòng, trong khi chế định Thừa
phát lại là chế định mới còn đang trong thời gian thí điểm chưa được người dân
biết đến còn gặp nhiều khó khăn, thử thách, nên bỏ quy định có hợp đồng kí quỹ
để thu hút các Thừa phát lại mạnh dạn mở Văn phòng, tăng số lượng và mở rộng
quy mô hoạt động Thừa phát lại trong thời gian tới.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 18 của Văn bản hợp
nhất Nghị định số 61/2009/NĐ-CP và Nghị định số 135/2013/NĐ-CP: Nghị định về tổ
chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại một số tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
5. Thủ tục Thành lập Văn phòng công chứng do 1
công chứng viên thành lập
5.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị bãi bỏ thủ
tục hành chính này.
Lý do: Luật công chứng năm 2014 và các Văn
bản liên quan không quy định việc thành lập Văn phòng công chứng do 1 công
chứng viên thành lập.
6. Thủ tục Đăng ký hoạt động Văn phòng công
chứng do 1 công chứng viên thành lập
6.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị bãi bỏ thủ
tục hành chính này.
Lý do: Luật công chứng năm 2014 và các Văn
bản liên quan không quy định việc thành lập Văn phòng công chứng do 1 công
chứng viên thành lập.
II. Thủ tục rà soát thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Công thương
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu
tư trồng cây thuốc lá
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về biểu mẫu bảng kê: Bảng kê danh sách người lao
động đề nghị bỏ cột số sổ Bảo hiểm xã hội.
Lý do: Cột kê khai này không cần thiết vì
trong thành phần hồ sơ đã có bản sao hợp đồng lao động. Trong trường hợp doanh
nghiệp mới thành lập, xin cấp giấy chứng nhận, cột kê khai này không phù hợp,
gây phiền hà cho doanh nghiệp.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 Quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc
lá về kinh doanh thuốc lá.
2. Thủ tục Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo
thực phẩm
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ:
+ Đề nghị bỏ bản sao có chứng thực các loại giấy tờ
có trong thành phần hồ sơ.
+ Đề nghị khi nộp hồ sơ có bản gốc để đối chiếu.
Lý do: Giảm bớt thời gian, chi phí cho tổ
chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 40/2012/TT-BCT
ngày 21/12/2012 quy định cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương.
III. Thủ tục rà soát thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc giống
của lô cây con
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về số lượng hồ sơ: Đề nghị giảm từ 3 bộ xuống còn
1 bộ.
Lý do: Giảm chi phí, thời gian của tổ chức,
cá nhân khi thực hiện TTHC.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 2, Điều 35 Quyết định số
89/2005/QĐ-BNN ngày 29/12/2005 của bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành quy chế
quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô
giống cây trồng lâm nghiệp
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết TTHC: Căn cứ thực tế đề
nghị rút ngắn số ngày giải quyết từ 30 ngày xuống còn 10 ngày kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Trong đó nhận hồ sơ 07 ngày nghiên
cứu, thẩm định, 03 ngày trình lãnh đạo ký và trả kết quả và lưu hồ sơ.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điểm d, Khoản 2, Điều 38 Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN
ngày 29/12/2005 của bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành quy chế quản lý giống
cây trồng lâm nghiệp.
IV. Thủ tục rà soát thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Giao thông vận tải
1. Thủ tục Cấp mới, cấp lại phù hiệu xe taxi, xe
hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe kinh doanh vận tải hàng hóa,
xe kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe buýt.
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc đối với
phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính
và 08 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa
phương nơi giải quyết thủ tục hành chính.
Đề nghị rút ngắn thời hạn giải quyết từ 8 ngày
xuống 07 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa
phương nơi giải quyết thủ tục hành chính.
- Lý do: Sau khi cán bộ tiếp nhận kiểm tra
hồ sơ, kiểm tra sổ lưu, đăng ký vào sổ, làm công văn đề nghị xác nhận và trình
lãnh đạo ký hết 02 ngày, sau đó chuyển fax hoặc mail, bản chính được gửi qua
đường bưu điện đến Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký
đề nghị xác nhận hết 3 ngày, sau khi nhận được xác nhận cán bộ tiếp nhận làm
thủ tục cấp phù hiệu và trình lãnh đạo ký hết 02 ngày.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi Khoản 8, Điều 55 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ như sau:
“Kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với
phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính
và 07 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa
phương nơi giải quyết thủ tục hành chính, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị có xe nội bộ. Trường hợp từ
chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị
giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp
đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được
cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành
trình ”.
2. Thủ tục Cấp giấy phép lái xe lần đầu
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Thời gian cấp giấy phép
lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch
Đề nghị rút thời gian cấp từ 10 ngày xuống 08 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
- Lý do: Sau khi tiếp nhận hồ sơ trúng tuyển
cán bộ kiểm tra và trình lãnh đạo ký 04 ngày, in 02 ngày, trả cho cơ sở 02 ngày.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi: Khoản 3, Điều 51 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT
ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ như sau: “Thời gian cấp giấy phép
lái xe chậm nhất không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Trước khi trả giấy phép lái xe cho người trúng tuyến, cơ quan quản lý sát hạch
phải ghi số giấy phép lái xe vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe. ”.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục Xét duyệt các đối tượng xã hội vào
nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội (người già cô đơn, trẻ em mồ côi không nơi
nương tựa, người tàn tật, người tâm thần mãn tính, người nhiễm HIV/AIDS)
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời hạn
giải quyết từ 10 ngày xuống thành 07 ngày làm việc.
Lý do: Giảm được thời gian thực hiện TTHC ở
từng bước. Cụ thể: Tiếp nhận hồ sơ và văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã,
vào sổ, thẩm định: 05 ngày làm việc; Trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
hoặc có văn bản đề nghị Giám đốc Sở lao động - Thương binh và xã hội: 02 ngày
làm việc.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi: Điểm c, d, Khoản 1, Điều 31 Nghị
định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội như sau:
“c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã,
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện
quyết định.
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản trình của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND
cấp huyện quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo
trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;”
2. Thủ tục Đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp thờ
cúng Liệt sỹ
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời
gian thực hiện TTHC từ 10 ngày xuống còn 08 ngày.
Lý do: Cán bộ tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
thẩm định, tổng hợp danh sách trong thời gian 08 ngày có thể thực hiện được.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi Khoản 3, Điều 11 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ
ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân như sau: “Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ
hợp lệ, có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản 1
Điều này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.”
3. Thủ tục Đề nghị giải quyết hưởng mai táng phí
và trợ cấp 01 lần
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời
gian thực hiện TTHC từ 10 ngày xuống còn 08 ngày.
Lý do: Cán bộ tiếp nhận đủ hồ sơ kiểm tra,
lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động – thương binh và xã
hội trong thời gian 08 ngày có thể thực hiện được.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi Điểm c, Khoản 2, Điều 39 Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 như sau: “Phòng Lao động- Thương binh và
Xã hội trong thời gian 08 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm
kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động- Thương binh
và xã hội”.
4. Thủ tục Tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời
gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc.
Lý do: Trình tự thực hiện ở các bước và các
bộ phận từ tiếp nhận hồ sơ, bàn giao, chuyển phòng chuyên môn thụ lý giải
quyết, chuyển hồ sơ bộ phận Một cửa để trả kết quả cho công dân được thực hiện
xong trong thời hạn 04 ngày.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi Khoản 5, Điều 57, Nghị định
05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính của Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp cụ thể: "...Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về doanh nghiệp, hộ
kinh doanh đã đăng ký tạm ngừng hoạt động theo mẫu do Bộ kế hoạch và Đầu tư quy
định".
5. Thủ tục Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký Hợp
tác xã
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời
gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc.
Lý do: Nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng
chuyên môn thụ lý giải quyết, trả hồ sơ bộ phận Một cửa để trả kết quả cho công
dân được các bộ phận thực hiện xong trong thời hạn 04 ngày làm việc.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi:
- Khoản 2, Điều 17 Nghị định 193/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã cụ
thể: "Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đăng
ký thay đổi của Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ quan đăng ký Hợp tác xã
thực hiện đăng ký thay đổi cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã."
- Điểm b, Khoản 1, Điều 11 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 hướng dẫn đăng ký HTX và chế độ báo cáo tình
hình hoạt động của HTX cụ thể: "Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký hợp tác xã thực hiện việc đăng ký thay đổi
nội dung đăng ký của hợp tác xã và cấp giấy chứng nhận đăng ký mới cho hợp tác
xã..." .
6. Thủ tục Giải thể tự nguyện Hợp tác xã (Thông
báo giải thể Hợp tác xã)
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời
gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc.
Lý do: Nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng
chuyên môn thụ lý giải quyết, trả hồ sơ bộ phận Một cửa để trả kết quả cho công
dân được các bộ phận thực hiện xong trong 04 ngày làm việc.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi:
- Khoản 3, Điều 19 Nghị định 193/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 Quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã cụ thể: "Trong
thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký hợp tác xã
tiến hành xem xét hồ sơ, nếu thấy đủ điều kiện thì xóa tên hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã trong sổ đăng ký, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã,..."
- Khoản 3, Điều 17 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
ngày 26/5/2014 hướng dẫn đăng ký HTX và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
HTX cụ thể: " Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo,
cơ quan đăng ký hợp tác xã ra xác nhận về việc giải thể của hợp tác xã theo mẫu
quy định tại phụ lục II-8...".
7. Thủ tục Đăng ký thành lập Hợp tác xã (Đăng ký
cấp mới Hợp tác xã)
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời
gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc.
Lý do: Nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng
chuyên môn thụ lý giải quyết, trả hồ sơ bộ phận Một cửa để trả kết quả cho công
dân được các bộ phận thực hiện xong trong 04 ngày làm việc.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi:
- Khoản 3, Điều 14 Nghị định 193/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã cụ thể: "Cơ
quan đăng ký hợp tác xã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu đáp ứng
đủ điều kiện quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã."
- Điểm 2, Điều 7 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày
26/5/2014 hướng dẫn đăng ký HTX và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của HTX
cụ thể: "Nếu hợp tác xã đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 24 Luật Hợp
tác xã thì cơ quan đăng ký Hợp tác xã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
cho hợp tác xã trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ...."
8. Thủ tục Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận Hợp
tác xã
8.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn
thời gian thực hiện TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc.
Lý do: Nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển phòng
chuyên môn thụ lý giải quyết, trả hồ sơ bộ phận Một cửa để trả kết quả cho công
dân được các bộ phận thực hiện xong trong 04 ngày làm việc.
8.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi:
- Khoản 3, Điều 18 Nghị định 193/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã cụ
thể: "Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan đăng ký hợp tác xã cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã..."
- Khoản 2, Điều 18 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
ngày 26/5/2014 hướng dẫn đăng ký HTX và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của
HTX cụ thể: "Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy đề nghị,
cơ quan đăng ký hợp tác xã thực hiện việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã,.."
9. Thủ tục Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hợp tác xã
9.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời
gian thực hiện TTHC từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Tất cả các bước trong trình tự thực
hiện từ việc ra thông báo đến ra Quyết định thu hồi được các bộ phận chuyên môn
thực hiện xong trong thời gian ngắn hơn quy định.
9.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi khoản 3, Điều 19 Thông tư
03/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký Hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình
hoạt động của Hợp tác xã ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch- Đầu tư như sau: "Trường
hợp HTX lợi dụng danh nghĩa Hợp tác xã để hoạt động trái pháp luật; hoạt động
trong các ngành, nghề mà pháp luật cấm; hoạt động trong các ngành nghề kinh
doanh có điều kiện mà không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; không
đăng ký mã số thuế trong thời hạn 01 năm, kể từ khi cấp giấy chứng nhận đăng
ký; chuyển trụ sở chính sang địa phương khác với nơi đăng ký trong thời hạn 01
năm mà không đăng ký, thì cơ quan đăng ký HTX thông báo bằng văn bản về hành vi
vi phạm và yêu cầu người đại diện theo pháp luật của HTX đến trụ sở của cơ quan
đăng ký để giải trình. Sau 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn
trong thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không
phù hợp thì cơ quan đăng ký hợp tác xã ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký hợp tác xã."
10. Thủ tục Quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn
vốn nhà nước
10.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời
gian thực hiện TTHC cụ thể Đối với dự án nhóm A giảm từ 07 tháng xuống còn 06
tháng; dự án nhóm B giảm từ 05 tháng xuống còn 04 tháng; dự án nhóm C giảm từ
04 tháng xuống còn 03 tháng; Lập báo cáo KTKT xây dựng công trình giảm tử 3
tháng xuống còn 2.5 tháng.
Lý do: Thời gian thẩm tra, phê duyệt, quyết
toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định tại mục III, phần II
của Thông tư 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính. Thời gian tối đa
quy định cụ thể tại Điều 19 của Thông tư này. Quy trình thẩm tra có thể làm
trong thời gian ngắn hơn quy định.
10.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi Điều 19 Thông tư 19/TT-BTC
ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn Nhà nước cụ thể: "Thời hạn quyết toán Thời gian lập báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành được tính từ ngày ký biên bản bàn giao đưa vào sử
dụng; Thời gian kiểm toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ kiểm toán theo quy định;
Thời gian thẩm tra, phê duyệt quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán
theo quy định tại mục III, Phần II của thông tư này. Thời gian tối đa quy định
cụ thể như sau: Dự án nhóm A: 06 tháng; nhóm B: 04 tháng; nhóm C: 03 tháng; lập
báo cáo KTKT xây dựng công trình: 2,5 tháng".
11. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động Karaoke
11.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời
gian thực hiện TTHC từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Đã được quy định cụ thể, rõ ràng. Tuy
nhiên, các bước trong trình tự thực hiện từ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, trình
lãnh đạo ký được các bộ phận chuyên môn thực hiện xong trong thời gian ngắn hơn
quy định.
11.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi Điểm i, Khoản 6, Điều 2 Nghị định 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, thể thao và du lịch cụ thể: "...c) Trong thời hạn năm ngày (05) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ
quan cấp huyện được phân cấp có trách nhiệm cấp giấy phép kinh doanh; trường
hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do".