Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2022 công bố các thủ tục hành chính mới ban hành hoặc bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
Số hiệu | 634/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/03/2022 |
Ngày có hiệu lực | 11/03/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Đoàn Ngọc Lâm |
Lĩnh vực | Đầu tư,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 634/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 11 tháng 3 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3645/TTr-KHĐT ngày 13/01/2021 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành hoặc bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư công thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổ chức xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ được ban hành mới và lập danh sách quy trình nội bộ bị bãi bỏ trong giải quyết các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập/bãi bỏ quy trình điện tử trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH HOẶC BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định
số 634/QĐ-UBND
ngày
11/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI |
Danh mục TTHC trong lĩnh vực Đầu tư công thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư |
||||||
1 |
Thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C |
* Thời gian thẩm định/thẩm định điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư đủ hồ sơ hợp lệ như sau: - Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 60 ngày - Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày - Dự án nhóm A: Không quá 45 ngày - Dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày * Thời gian quyết định chủ trương đầu tư/quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau: - Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 20 ngày - Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày - Dự án nhóm B, C: Không quá 10 ngày Trường hợp chương trình, dự án do Hội đồng nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư, thời gian quyết định chủ trương đầu tư phù hợp với chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân dân |
Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, Số 09 Quang Trung, Phường Đồng Hải, TP. Đồng Hới, Quảng Bình |
Không |
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019; - Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công. |
Có |
2 |
Thẩm định/thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư |
- Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 60 ngày - Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày - Dự án nhóm A: Không quá 45 ngày - Dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày |
Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, Số 09 Quang Trung, Phường Đồng Hải, TP. Đồng Hới, Quảng Bình |
Không |
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019; - Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công. |
Có |
3 |
Thẩm định/thẩm định
điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
|
- Đối với dự án quan trọng quốc gia, thời gian thẩm định được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công - Đối với dự án nhóm A, thời gian thẩm định không quá 40 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan thẩm định không quá 35 ngày - Đối với dự án nhóm B, thời gian thẩm định không quá 30 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan thẩm định không quá 25 ngày - Đối với dự án nhóm C, thời gian thẩm định không quá 20 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan thẩm định không quá 15 ngày |
Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, Số 09 Quang Trung, Phường Đồng Hải, TP. Đồng Hới, Quảng Bình |
Không |
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019; - Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công. |
Có |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Số TT |
Số hồ sơ thủ tục hành chính |
Tên thủ tục hành chính |
Văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung bãi bỏ thủ tục |
Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|||
1 |
1.006475/Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 4386/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 |
Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án sử dụng nguồn vốn Ngân sách Trung ương (đối với dự án nhóm B, C) |
- Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; - Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; - Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị quyết số 107/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Quảng Bình. |
2 |
1.006476/Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 4386/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 |
Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án sử dụng nguồn vốn Ngân sách địa phương (đối với dự án nhóm B, C) |
|
3 |
1.006477/Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 4386/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 |
Thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng do UBND tỉnh quản lý |
|
4 |
1.006479/Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 4386/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 |
Thẩm định dự án/điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng nhóm B, C, dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo Kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách |
|
5 |
1.006480/Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 4386/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 |
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ đồng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.1. Trình tự thực hiện:
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 634/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 11 tháng 3 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3645/TTr-KHĐT ngày 13/01/2021 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành hoặc bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đầu tư công thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổ chức xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ được ban hành mới và lập danh sách quy trình nội bộ bị bãi bỏ trong giải quyết các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập/bãi bỏ quy trình điện tử trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH HOẶC BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định
số 634/QĐ-UBND
ngày
11/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI |
Danh mục TTHC trong lĩnh vực Đầu tư công thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư |
||||||
1 |
Thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C |
* Thời gian thẩm định/thẩm định điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư đủ hồ sơ hợp lệ như sau: - Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 60 ngày - Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày - Dự án nhóm A: Không quá 45 ngày - Dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày * Thời gian quyết định chủ trương đầu tư/quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau: - Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 20 ngày - Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày - Dự án nhóm B, C: Không quá 10 ngày Trường hợp chương trình, dự án do Hội đồng nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư, thời gian quyết định chủ trương đầu tư phù hợp với chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân dân |
Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, Số 09 Quang Trung, Phường Đồng Hải, TP. Đồng Hới, Quảng Bình |
Không |
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019; - Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công. |
Có |
2 |
Thẩm định/thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư |
- Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 60 ngày - Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày - Dự án nhóm A: Không quá 45 ngày - Dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày |
Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, Số 09 Quang Trung, Phường Đồng Hải, TP. Đồng Hới, Quảng Bình |
Không |
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019; - Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công. |
Có |
3 |
Thẩm định/thẩm định
điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
|
- Đối với dự án quan trọng quốc gia, thời gian thẩm định được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công - Đối với dự án nhóm A, thời gian thẩm định không quá 40 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan thẩm định không quá 35 ngày - Đối với dự án nhóm B, thời gian thẩm định không quá 30 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan thẩm định không quá 25 ngày - Đối với dự án nhóm C, thời gian thẩm định không quá 20 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan thẩm định không quá 15 ngày |
Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, Số 09 Quang Trung, Phường Đồng Hải, TP. Đồng Hới, Quảng Bình |
Không |
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019; - Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công. |
Có |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Số TT |
Số hồ sơ thủ tục hành chính |
Tên thủ tục hành chính |
Văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung bãi bỏ thủ tục |
Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|||
1 |
1.006475/Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 4386/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 |
Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án sử dụng nguồn vốn Ngân sách Trung ương (đối với dự án nhóm B, C) |
- Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; - Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; - Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị quyết số 107/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Quảng Bình. |
2 |
1.006476/Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 4386/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 |
Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án sử dụng nguồn vốn Ngân sách địa phương (đối với dự án nhóm B, C) |
|
3 |
1.006477/Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 4386/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 |
Thẩm định dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng do UBND tỉnh quản lý |
|
4 |
1.006479/Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 4386/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 |
Thẩm định dự án/điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng nhóm B, C, dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo Kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách |
|
5 |
1.006480/Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 4386/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 |
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì và nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ đồng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ đầu tư lập Hồ sơ đề nghị thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C.
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình - 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Sáng: 08h00 - 11h00.
Chiều: 13h30 - 16h30.
Bước 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định/thẩm định điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan được giao thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 33 của Luật Đầu tư công trong quá trình thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
Bước 3. Đơn vị lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư/đề xuất điều chỉnh chủ trương đầu tư hoàn chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo, trình UBND tỉnh (nếu có).
Bước 4. Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, C gửi báo cáo thẩm định theo quy định sau:
a) Đối với chương trình đầu tư công: Gửi cơ quan chủ chương trình và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
b) Đối với dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 23 của Luật Đầu tư công, đồng gửi Văn phòng Chính phủ để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
c) Đối với dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư công.
d) Đối với dự án nhóm B, C, gửi cơ quan trình thẩm định, cơ quan quản lý dự án và cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
Theo quy định tại khoản 1, Điều 34 Luật Đầu tư công 2019: “Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thì có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình”.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Hồ sơ và thời gian thẩm định/thẩm định điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C:
1.3.1. Hồ sơ tổ chức, cá nhân nộp Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định:
1.3.1.1. Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C:
a) Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, C theo quy định tại các Điều 29, 30, 31 của Luật Đầu tư công.
c) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
1.3.1.2. Hồ sơ thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C:
a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án, trong đó làm rõ các nội dung: Lý do điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án; các nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án tương ứng với các nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư quy định tại các Điều 29, 30, 31 của Luật Đầu tư công.
b) Hồ sơ kèm theo Tờ trình gồm: Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án; quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án trước đó (nếu có); tài liệu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 của Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 có bổ sung nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư.
c) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 10 bộ.
1.3.3. Thời gian thẩm định/thẩm định điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 60 ngày.
b) Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày.
c) Dự án nhóm A: Không quá 45 ngày.
d) Dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày.
1.4. Hồ sơ và thời gian quyết định chủ trương đầu tư/điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C:
1.4.1. Hồ sơ Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh:
- Các tài liệu nêu tại Mục 1.3.1.
- Báo cáo thẩm định/thẩm định điều chỉnh của đơn vị thẩm định.
- Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền.
1.4.1. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền: 5 bộ.
1.4.2. Thời gian quyết định chủ trương đầu tư/điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 20 ngày.
b) Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày.
c) Dự án nhóm B, C: Không quá 10 ngày.
Trường hợp chương trình, dự án do Hội đồng nhân dân các cấp quyết định chủ trương đầu tư/điều chỉnh chủ trương đầu tư, thời gian quyết định chủ trương đầu tư/điều chỉnh chủ trương đầu tư phù hợp với chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân dân.
1.5. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: HĐND tỉnh hoặc UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1.6. Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
1.7. Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định/thẩm định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án; Nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư/điều chỉnh chủ trương đầu tư của HĐND tỉnh hoặc Quyết định chủ trương đầu tư dự án/Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công; báo cáo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công; nghị quyết, quyết định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án:
Mẫu số 01 |
Tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án đầu tư công |
Mẫu số 02 |
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công |
Mẫu số 03 |
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A |
Mẫu số 04 |
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C |
Mẫu số 05 |
Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án |
Mẫu số 06 |
Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình |
Mẫu số 07 |
Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án |
Mẫu số 08 |
Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư chương trình |
Mẫu số 09 |
Nghị quyết (Quyết định) về chủ trương đầu tư dự án đầu tư công |
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019.
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
1.12. Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
TÊN
CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
…………., ngày ….. tháng …… năm …… |
Quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án …………………
Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án (tên chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Chủ chương trình/Chủ đầu tư:
3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình/dự án:
4. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:
5. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự án, gồm vốn:
- Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn khác (nếu có):
6. Thời gian thực hiện:
7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình/dự án:
8. Các thông tin khác (nếu có):
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
- Nêu đầy đủ quá trình triển khai xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
- Đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
- Việc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.
- Các nội dung khác (nếu có).
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
1. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình/dự án giai đoạn trước hoặc thời gian trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công, dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công và quy định tại Nghị định này.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ (nếu có).
4. Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
5. Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình/dự án (tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình/dự án)./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN |
TÊN
CHỦ CHƯƠNG TRÌNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
……, ngày …… tháng ….. năm ….. |
Đề xuất chủ trương đầu tư chương trình ……………..
Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình (tên chương trình) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Tên chương trình:
2. Chủ chương trình:
3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình:
4. Địa điểm thực hiện chương trình:
5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm vốn:
- Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn khác (nếu có):
6. Thời gian thực hiện:
7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình:
8. Các thông tin khác (nếu có):
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Sự cần thiết của chương trình để thực hiện các mục tiêu chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mục tiêu, phạm vi và quy mô chương trình.
3. Dự kiến tổng mức vốn và cơ cấu nguồn lực thực hiện chương trình, bao gồm danh mục dự án hoặc đối tượng đầu tư, dự kiến khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, huy động các nguồn vốn và nguồn lực khác.
4. Dự kiến tiến độ thực hiện chương trình phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng huy động các nguồn lực theo thứ tự ưu tiên bảo đảm đầu tư tập trung, có hiệu quả.
5. Xác định chi phí liên quan trong quá trình thực hiện và chi phí vận hành sau khi chương trình kết thúc.
6. Phân tích, đánh giá sơ bộ những ảnh hưởng, tác động về môi trường, xã hội của chương trình, tính toán hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội của chương trình.
7. Phân chia các dự án thành phần hoặc các nhiệm vụ của chương trình theo quy định của pháp luật.
8. Các giải pháp tổ chức thực hiện.
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương, trình) xem xét, quyết định phê duyệt chương trình (tên chương trình) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện chương trình)./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN |
TÊN
CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…………, ngày …… tháng ….. năm ….. |
Nghiên cứu tiền khả thi dự án ……………….
Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án (tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Cấp quyết định đầu tư dự án:
3. Tên chủ đầu tư (nếu có):
4. Địa điểm thực hiện dự án:
5. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (Trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn):
6. Thời gian thực hiện:
7. Các thông tin khác (nếu có):
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A có cấu phần xây dựng: Báo cáo đầy đủ các nội dung theo quy định của Luật Đầu tư công, các quy định của Nghị định này và pháp luật về xây dựng.
2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A không có cấu phần xây dựng theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định của Nghị định này, trong đó báo cáo đầy đủ nội dung chủ yếu theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật Đầu tư công.
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định phê duyệt dự án (tên dự án)./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN |
TÊN
CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
……, ngày …… tháng ….. năm ….. |
Đề xuất chủ trương đầu tư dự án ………………
Kính gửi: (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Dự án nhóm:
3. Cấp quyết định đầu tư dự án:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có):
5. Địa điểm thực hiện dự án:
6. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (Trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn):
7. Thời gian thực hiện:
8. Các thông tin khác (nếu có):
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN: Báo cáo đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 31 của Luật Đầu tư công.
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) xem xét, quyết định quyết định chủ trương đầu tư dự án (tên dự án)./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN |
TÊN
CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
……………, ngày …… tháng ….. năm ….. |
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án …………..
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Dự án nhóm:
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:
4. Cấp quyết định đầu tư dự án:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có):
6. Địa điểm thực hiện dự án:
7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (Trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn).
8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:
10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):
11. Hình thức đầu tư của dự án:
12. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
(Tên Cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem xét, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (tên dự án)./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN TRÌNH |
CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…………, ngày …… tháng ….. năm ….. |
Kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình …………..
Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)
Căn cứ Quyết định số …… ngày …… tháng .... năm ... của Cơ quan/cấp (tên Cơ quan/cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chương trình) về thành lập Hội đồng thẩm định chương trình ……….; Cơ quan (tên Cơ quan thẩm định) hoặc Hội đồng thẩm định chương trình …………. đã tổ chức thẩm định chủ trương đầu tư chương trình ………….. và báo cáo kết quả thẩm định chủ trương đầu tư chương trình (tên chương trình) như sau:
Phần thứ nhất
TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Tờ trình Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình.
2. Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và hướng dẫn của Nghị định này.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ (nếu có).
4. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình trong giai đoạn trước (đối với các chương trình thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục đề xuất thực hiện trong giai đoạn mới).
5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Các thành viên trong Hội đồng thẩm định:
4. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần thứ hai
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ………….
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CHỦ CHƯƠNG TRÌNH
1. Tên chương trình:
2. Chủ chương trình:
3. Đối tượng thụ hưởng của chương trình:
4. Địa điểm thực hiện chương trình:
5. Tổng vốn thực hiện chương trình, gồm vốn:
- Nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:
- Nguồn vốn sự nghiệp và mức vốn cụ thể theo từng nguồn:
6. Thời gian thực hiện:
7. Cơ quan, đơn vị thực hiện chương trình:
8. Các thông tin khác (nếu có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP/THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp/thành viên hội đồng thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định chủ trương đầu tư chương trình phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công và các nội dung quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
Các ý kiến khác (nếu có)
…………………………………………….
(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
IV. KẾT LUẬN
Chương trình (tên chương trình) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình, đề nghị Cơ quan (tên Chủ chương trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư (nếu chấp thuận đề xuất của chủ chương trình)./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…………, ngày …… tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: (Tên Cơ quan trình thẩm định)
Cơ quan (tên Cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình số ... ngày .... tháng .... năm .... của Cơ quan (tên Cơ quan trình) trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (tên dự án đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Cơ quan (tên Cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (tên dự án) như sau:
Phần thứ nhất
TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Tờ trình Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án.
2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ (nếu có).
4. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
3. Các văn bản liên quan khác (nếu có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức hợp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần thứ hai
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ………………….
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ QUAN/ HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ……………
1. Tên dự án:
2. Dự án nhóm:
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:
4. Cấp quyết định đầu tư dự án:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có):
6. Địa điểm thực hiện dự án:
7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (Trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn).
8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn đề nghị thẩm định:
10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư thực hiện dự án):
11. Hình thức đầu tư của dự án:
12. Các thông tin khác (nếu có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định chủ trương đầu tư dự án phải phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy định tại Điều 10 của Nghị định này.
Các ý kiến khác (nếu có).
……………………………………………
(Trong từng trường hợp cụ thể Cơ quan/Hội đồng thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
IV. KẾT LUẬN
Dự án (tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các bước tiếp theo.
Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/Hội đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư dự án, đề nghị Cơ quan (tên Cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu chấp thuận đề xuất của Cơ quan trình)./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
CƠ
QUAN RA NGHỊ QUYẾT (QUYẾT ĐỊNH) CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…..……, ngày …… tháng ….. năm ….. |
Về chủ trương đầu tư chương trình ………….
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;
Căn cứ các văn bản liên quan khác (nếu có);
Theo đề nghị của Cơ quan (tên Chủ chương trình)/Hội đồng thẩm định chương trình.
QUYẾT NGHỊ (QUYẾT ĐỊNH):
Điều 1. Phê duyệt (Quyết định) chủ trương đầu tư chương trình (tên chương trình), do Cơ quan (tên Chủ chương trình)
1. Mục tiêu.
2. Nội dung đầu tư.
3. Tổng vốn thực hiện chương trình.
(Trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư, mức vốn theo từng nguồn).
4. Chủ chương trình.
5. Địa điểm thực hiện.
6. Thời gian thực hiện chương trình.
7. Cơ chế và giải pháp thực hiện.
8. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan (tên Chủ chương trình) chịu trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của chương trình (tên chương trình) trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình theo quy định của Luật Đầu tư công.
b) Các nội dung khác (nếu có).
2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan khác (nếu có)
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Cơ quan (tên Chủ chương trình) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.
2. Cơ quan ………….. chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết (Quyết định) này báo cáo Cơ quan (tên Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư chương trình) theo quy định của pháp luật./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN |
CƠ
QUAN RA NGHỊ QUYẾT (QUYẾT ĐỊNH) CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…..……, ngày …… tháng ….. năm ….. |
Về chủ trương đầu tư dự án ……………
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;
Căn cứ các văn bản liên quan khác (nếu có);
Theo đề nghị của Cơ quan (tên Cơ quan quản lý dự án)/Hội đồng thẩm định dự án.
QUYẾT NGHỊ (QUYẾT ĐỊNH):
Điều 1. Phê duyệt (Quyết định) chủ trương đầu tư dự án (tên dự án) do Cơ quan (tên Cơ quan) quản lý dự án
1. Mục tiêu đầu tư.
2. Quy mô đầu tư.
3. Nhóm dự án.
4. Tổng mức đầu tư dự án.
5. Cơ cấu nguồn vốn (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn theo từng nguồn).
6. Địa điểm thực hiện dự án.
7. Thời gian thực hiện dự án.
8. Tiến độ thực hiện dự án.
9. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan (tên Cơ quan quản lý dự án) chịu trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án (tên dự án) trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.
b) Các nội dung khác (nếu có).
2. Nhiệm vụ của các cơ quan khác (nếu có)
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Cơ quan (tên Cơ quan quản lý dự án) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết/Quyết định này.
2. Cơ quan (tên Cơ quan được phân công kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết/Quyết định này) chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết/Quyết định này báo cáo Cơ quan (tên Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án) theo quy định của pháp luật./.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN |
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ của cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình - 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Sáng: 08h00 - 11h00.
Chiều: 13h30 - 16h30.
- Đối với hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, sau đó chuyển cho Phòng theo dõi.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
- Phòng quản lý lĩnh vực nào thì tiếp nhận hồ sơ của lĩnh vực đó (ký sổ nhận hồ sơ) và chuyển cho chuyên viên xử lý.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì chuyên viên sẽ nhận hồ sơ xử lý, nếu không đầy đủ thì chuyên viên sẽ yêu cầu đơn vị đó bổ sung thêm hồ sơ thông qua Bộ phận Một cửa (có phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ).
- Nội dung thẩm định:
a) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định.
b) Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Đầu tư công.
d) Sự phù hợp giữa tổng mức đầu tư của dự án gắn với cân đối vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu nguồn vốn đầu tư, khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và việc huy động các nguồn vốn, nguồn lực khác để thực hiện dự án; đánh giá các chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong quá trình khai thác dự án.
đ) Tác động lan tỏa của dự án đến sự phát triển ngành, lĩnh vực, các vùng lãnh thổ và các địa phương; đến tạo thêm nguồn thu ngân sách, việc làm, thu nhập và đời sống người dân; các tác động đến môi trường và phát triển bền vững.
Bước 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận kết quả theo giấy hẹn tại Bộ phận giao dịch một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Hồ sơ và thời gian thẩm định/thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình thẩm định dự án, bao gồm: Sự cần thiết đầu tư dự án; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định dự án đầu tư công.
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định tại Điều 44 của Luật Đầu tư công.
c) Các tài liệu khác có liên quan phục vụ cho việc thẩm định dự án đầu tư công (nếu có).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 10 bộ.
2.3.3. Thời gian thẩm định/thẩm định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 60 ngày.
b) Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 45 ngày.
c) Dự án nhóm A: Không quá 45 ngày.
d) Dự án nhóm B, C: Không quá 30 ngày.
2.4. Hồ sơ và thời gian quyết định chương trình, dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng:
2.4.1. Hồ sơ Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh:
a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định.
b) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền.
c) Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi.
d) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
đ) Dự thảo văn bản của UBND tỉnh.
2.4.2. Số lượng hồ sơ trình UBND tỉnh: 5 bộ.
2.4.3. Thời gian quyết định đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Chương trình đầu tư công: Không quá 20 ngày.
b) Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày.
c) Dự án nhóm B, C: Không quá 10 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
2.6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan.
2.7. Kết quả thực hiện: Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án.
2.8. Phí, Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019.
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình - 09 Quang Trung, Hải Đình, Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Sáng: 08h00 - 11h00.
Chiều: 13h30 - 16h30.
- Đối với hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, sau đó chuyển cho Phòng theo dõi.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ
- Phòng quản lý lĩnh vực nào thì tiếp nhận hồ sơ của lĩnh vực đó (ký sổ nhận hồ sơ) và chuyển cho chuyên viên xử lý.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì chuyên viên sẽ nhận hồ sơ xử lý, nếu không đầy đủ thì chuyên viên sẽ yêu cầu đơn vị đó bổ sung thêm hồ sơ thông qua Bộ phận Một cửa (có phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ).
- Nội dung thẩm định: Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều 57 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, trong đó một số nội dung được quy định cụ thể như sau:
a) Sự phù hợp về quy hoạch, mục tiêu, quy mô đầu tư và các yêu cầu khác được xác định trong quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng.
b) Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở với nhiệm vụ thiết kế; danh mục tiêu chuẩn áp dụng.
c) Giải pháp tổ chức thực hiện dự án, kinh nghiệm và năng lực quản lý dự án của chủ đầu tư, phương án giải phóng mặt bằng, hình thức thực hiện dự án.
d) Yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án bao gồm xác định tổng mức đầu tư xây dựng; nguồn vốn, khả năng huy động vốn theo tiến độ; phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội.
đ) Sự phù hợp của phương án công nghệ (nếu có).
e) Các nội dung khác theo quy định của pháp luật có liên quan và yêu cầu của người quyết định đầu tư.
Bước 3. Chủ đầu tư nhận thông báo kết quả thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi, thông báo phí theo giấy hẹn tại Bộ phận Giao dịch Một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu).
- Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng.
- Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường).
Các thủ tục về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
- Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có).
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án.
- Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra.
- Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: Tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan theo yêu cầu riêng của từng dự án, gồm:
+ Văn bản thỏa thuận cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, đấu nối giao thông, các văn bản thỏa thuận về kết nối hạ tầng khác (nếu có).
+ Văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (nếu có).
+ Kết quả thẩm định đối với dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
+ Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
+ Kết quả thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
+ Báo cáo giám sát đánh giá dự án đầu tư điều chỉnh dự án (đối với dự án đề nghị thẩm định điều chỉnh).
+ Các tài liệu cần thiết khác có liên quan.
3.4. Số lượng hồ sơ: 02 bộ gốc.
3.5. Thời gian thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án sử dụng vốn đầu tư công kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ được quy định tại Điều 59 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 như sau:
a) Đối với dự án quan trọng quốc gia, thời gian thẩm định được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
b) Đối với dự án nhóm A, thời gian thẩm định không quá 40 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan thẩm định không quá 35 ngày.
c) Đối với dự án nhóm B, thời gian thẩm định không quá 30 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan thẩm định không quá 25 ngày.
d) Đối với dự án nhóm C, thời gian thẩm định không quá 20 ngày, trong đó thời gian thẩm định của cơ quan thẩm định không quá 15 ngày.
3.6. Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công.
3.7. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3.8. Kết quả thực hiện: Văn bản thông báo kết quả thẩm định/thẩm định điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi.
3.9. Phí, Lệ phí: Mức thu lệ phí thẩm định dự án, thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 01 |
Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng |
Mẫu số 02 |
Thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng |
Mẫu số 03 |
Quyết định phê duyệt dự án |
Mẫu số 04 |
Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
Mẫu số 05 |
Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng |
Mẫu số 06 |
Thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
Mẫu số 07 |
Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
3.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020.
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019.
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Quyết định số 2461/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh về việc phân công chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật đầu tư xây dựng các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư.
3.13. Ghi chú: Biểu mẫu, mức lệ phí đính kèm.
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
………….., ngày … tháng … năm … |
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số /2021/NĐ-CP ngày tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan …………………………………………
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại, ...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư: ………. (Xác định và ghi rõ: Vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP).
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: Liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu được lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (tên dự án) với các nội dung nêu trên.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC |
CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
…………., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: (Tên đơn vị trình).
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận Văn bản số ... ngày ... của…….. trình thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (tên dự án đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ... tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Sau khi xem xét, (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi (tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp công trình chính thuộc dự án:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại, ...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
11. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
12. Nhà thầu thẩm tra (nếu có):
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý và văn bản khác có liên quan của dự án).
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát, thiết kế, thẩm tra (nếu có):
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của Tổ chức trình thẩm định.
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở; điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng.
2. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch hoặc phương án tuyến công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
3. Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận; với chương trình, kế hoạch thực hiện, các yêu cầu khác của dự án theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
4. Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật khu vực; khả năng đáp ứng hạ tầng kỹ thuật và việc phân giao trách nhiệm quản lý các công trình theo quy định của pháp luật có liên quan đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
5. Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở về bảo đảm an toàn xây dựng; việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
6. Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
7. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về xác định tổng mức đầu tư xây dựng (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công).
V. KẾT LUẬN
Dự án (tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện (nếu có).
Trên đây là thông báo của (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) về kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án (tên dự án). Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu thực hiện theo quy định.
|
CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG |
CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
………., ngày … tháng … năm …. |
Phê duyệt dự án (tên dự án….)*
(CƠ QUAN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số …../2021/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Căn cứ Thông báo kết quả thẩm định số ... của cơ quan thẩm định (nếu có)
Theo đề nghị của .... tại Tờ trình số ... ngày ... của …..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án (tên dự án ....) với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án.
2. Người quyết định đầu tư.
3. Chủ đầu tư.
4. Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng.
5. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) đầu tư xây dựng, tổ chức lập khảo sát xây dựng (nếu có); tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở.
6. Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng.
7. Loại, nhóm dự án; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
8. Số bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn.
9. Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư.
10. Tiến độ thực hiện dự án; phân kỳ đầu tư (nếu có); thời hạn hoạt động của dự án (nếu có).
11. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án.
12. Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng.
13. Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).
14. Trình tự đầu tư xây dựng đối với công trình bí mật nhà nước (nếu có).
15. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm, thi hành Quyết định này.
|
CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT |
* Ghi chú: Mẫu số 03 áp dụng đối với dự án đầu tư xây dựng có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
TÊN
TỔ CHỨC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
………., ngày … tháng … năm …. |
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ……./2021/NĐ-CP ngày ... tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: ……………………………………………………………
2. Loại, Cấp công trình: ………………………………………………………
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt ……………………
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...): …….
5. Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………….
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình: ………………………………………
7. Nguồn vốn đầu tư: ……………… (Xác định và ghi rõ: Vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP)
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng: ………………………………………………
9. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng: ……………………………………………
10. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng: ……………………………………
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: …………………………………………
12. Các thông tin khác có liên quan: …………………………………………
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý: Liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 37 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được Chủ đầu tư nghiệm thu, xác nhận;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
III. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế xây dựng với nhiệm vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với yêu cầu về dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập dự toán xây dựng công trình; sự phù hợp của giá trị dự toán xây dựng công trình với giá trị tổng mức đầu tư xây dựng.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung nêu trên.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC |
ĐƠN
VỊ THẨM TRA |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
…….., ngày … tháng … năm ……. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Tên công trình... )
Kính gửi: (Tên chủ đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ……./2021/NĐ-CP ngày ... tháng …. năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Căn cứ Văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của (Đơn vị đề nghị thẩm tra) ... về việc ...;
Thực hiện theo Hợp đồng tư vấn thẩm tra (số hiệu hợp đồng) giữa (tên Chủ đầu tư) và (tên đơn vị thẩm tra) về việc thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng (Tên công trình). Sau khi xem xét, (tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kết quả thẩm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình; loại, cấp công trình; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Giá trị dự toán xây dựng:
- Nguồn vốn:
- Địa điểm xây dựng:
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:
- Nhà thầu thiết kế xây dựng:
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý của dự án).
2. Danh mục hồ sơ đề nghị thẩm tra.
3. Các tài liệu sử dụng trong thẩm tra (nếu có).
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình.
(Mô tả giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình, bộ phận công trình)
3. Cơ sở xác định dự toán xây dựng.
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi tiết những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư).
Sau khi nhận được hồ sơ của (tên chủ đầu tư), qua xem xét (tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh mục hồ sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung thiết kế xây dựng theo quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng 2014.
3. Nhận xét, đánh giá về dự toán xây dựng, cụ thể:
a) Phương pháp lập dự toán được lựa chọn so với quy định hiện hành;
b) Các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí;
c) Về đơn giá áp dụng;
d) Chi phí xây dựng hợp lý (giải pháp thiết kế và sử dụng vật liệu, trang thiết bị phù hợp với công năng sử dụng của công trình bảo đảm tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng công trình).
4. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Một số hoặc toàn bộ nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây dựng).
1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:
a) Thiết kế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ thi công) so với thiết kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thi công so với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước.
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình:
- Về sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật liệu cho công trình theo quy định của pháp luật:
3. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế xây dựng với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận:
- Đánh giá sự phù hợp của từng giải pháp thiết kế với công năng sử dụng công trình.
- Đánh giá, kết luận khả năng chịu lực của kết cấu công trình, giải pháp thiết kế bảo đảm an toàn cho công trình lân cận.
4. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ (nếu có).
5. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
6. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Về sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;
b) Về tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và dự toán các khoản mục chi phí khác trong dự toán xây dựng;
c) Về giá trị dự toán công trình.
2. Giá trị dự toán xây dựng sau thẩm tra:
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu trên thì giá trị dự toán sau thẩm tra như sau:
STT |
Nội dung chi phí |
Giá trị đề nghị thẩm tra |
Giá trị sau thẩm tra |
Tăng,
giảm |
1 |
Chi phí xây dựng |
|
|
|
2 |
Chi phí thiết bị (nếu có) |
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
4 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
|
5 |
Chi phí khác |
|
|
|
6 |
Chi phí dự phòng |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Nguyên nhân tăng, giảm: (Nêu rõ lý do tăng, giảm).
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hồ sơ thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng đủ điều kiện để triển khai các bước tiếp theo.
Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA CỦA TỪNG BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề số ....).
- ……………………….
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề số ....).
(Kết quả thẩm tra được bổ sung thêm một số nội dung khác nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thẩm tra).
|
ĐƠN
VỊ THẨM TRA |
CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
……., ngày … tháng … năm ……. |
Kính gửi: ………………………..
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã nhận Tờ trình số .... ngày .... tháng ... năm ... của đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (nếu có) (tên công trình) ……… thuộc dự án đầu tư …………..
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định;
Căn cứ kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của tổ chức tư vấn, cá nhân;
Các căn cứ khác có liên quan ………………………………………..;
Sau khi xem xét, (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Loại, cấp công trình:
3. Tên dự án đầu tư xây dựng:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Chủ đầu tư:
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng (nếu có):
9. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng:
10. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
11. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan trong hồ sơ trình).
2. Hồ sơ, tài liệu khảo sát, thiết kế, thẩm tra:
(Liệt kê các hồ sơ trình thẩm định).
3. Năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức và năng lực hành nghề hoạt động xây dựng của các cá nhân tham gia thiết kế xây dựng công trình:
Liệt kê: Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có).
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Tóm tắt giải pháp thiết kế chủ yếu về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình và các nội dung khác (nếu có).
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
2. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế, thẩm tra thiết kế:
3. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với thiết kế cơ sở đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định:
4. Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn về đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn trong thiết kế đối với trường hợp yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định.
5. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về việc xác định dự toán xây dựng (nếu có yêu cầu):
6. Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường:
7. Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật có liên quan:
8. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế, dự toán xây dựng (nếu có):
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư (nếu có).
|
CƠ
QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG |
CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
……, ngày … tháng … năm ….. |
Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
(CƠ QUAN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Căn cứ Thông báo kết quả thẩm định số ....
Theo đề nghị của .... tại Tờ trình số ... ngày ... tháng ... năm ... và Thông báo kết quả thẩm định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Người phê duyệt.
2. Tên công trình hoặc bộ phận công trình.
3. Tên dự án.
4. Loại, cấp công trình.
5. Địa điểm xây dựng.
6. Nhà thầu khảo sát xây dựng.
7. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng.
8. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng.
9. Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật; các giải pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên (nếu có).
10. Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình.
11. Giá trị dự toán xây dựng theo từng khoản mục chi phí.
12. Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
13. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
|
CƠ
QUAN PHÊ DUYỆT |
Biểu mức thu phí thẩm định
dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở
(Ban
hành theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)
1. Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng:
Tổng mức đầu tư |
≤ 15 |
25 |
50 |
100 |
200 |
500 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
≥10.000 |
Tỷ lệ % |
0,0190 |
0,0170 |
0,0150 |
0,0125 |
0,0100 |
0,0075 |
0,0047 |
0,0025 |
0,0020 |
0,0010 |
2. Phí thẩm định thiết kế cơ sở (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án PPP và dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác): Mức phí thẩm định thiết kế cơ sở bằng 50% mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại điểm 1 Biểu mức thu.