ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 632/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 29 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC
ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2021
ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2019;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm
2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13
ngày 28/11/2014 của Quốc hội, về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ về việc quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
Căn cứ Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện lộ
trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo
viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số 314/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc thông qua chủ trương ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ
chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở, giai đoạn 2021 - 2025.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình
độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn
từ năm 2021 đến năm 2025, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu chung
Nhằm triển khai thực hiện có kết quả
lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở và đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn từ
năm 2021 đến năm 2025 theo quy định tại các văn bản của Chính phủ và Bộ Giáo dục
và Đào tạo (Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ và Kế hoạch
số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Bảo đảm 100% giáo viên mầm non, tiểu
học, THCS trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh chưa đạt
chuẩn trình độ đào tạo được tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng trình độ chuẩn được
đào tạo giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Mục tiêu cụ thể
Năm 2021 cử 100% giáo viên mầm non,
tiểu học, THCS hiện có chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo được đào tạo nâng trình
độ chuẩn.
Số lượng cán bộ quản lý, giáo viên
chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo được cử đi đào tạo nâng trình độ chuẩn đào tạo
năm 2021 là 486 người, trong đó:
- Cấp mầm non có 61 giáo viên.
- Cấp tiểu học có 278 người (01 cán bộ
quản lý, 277 giáo viên).
- Cấp THCS có 147 người (02 cán bộ quản
lý, 145 giáo viên).
(Có phụ lục về số lượng và kinh phí kèm theo).
3. Nhiệm vụ và các giải pháp
Tiếp tục rà soát, thống kê và cử giáo
viên đi đào tạo, bồi dưỡng, bảo đảm 100% giáo viên mầm non, tiểu học, THCS
trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh chưa đạt chuẩn
trình độ đào tạo được tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng trình độ chuẩn được đào
tạo giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025.
Chỉ đạo UBND cấp huyện xây dựng
phương án và có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ cho
giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục, bảo đảm nguyên tắc có đủ giáo viên giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham
gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu,
đề xuất UBND tỉnh lựa chọn cơ sở đào tạo có uy tín, đủ khả năng và điều kiện đảm
bảo chất lượng theo quy định để đào tạo nâng chuẩn giáo viên cấp mầm non, tiểu
học, THCS.
Theo phân cấp quản lý nhà nước, Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các chính sách hiện
hành cho giáo viên theo đúng quy định.
Điều 2. Trách nhiệm
của các cơ quan
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở
Tài chính, UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh thực hiện kế hoạch lộ trình nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025.
- Lựa chọn cơ sở đào tạo nâng chuẩn
giáo viên có uy tín, đủ khả năng và điều kiện đảm bảo chất lượng theo quy định
để đào tạo nâng chuẩn giáo viên cấp mầm non, tiểu học, THCS báo cáo UBND tỉnh
theo quy định.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và UBND cấp
huyện xây dựng phương án và có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân công
nhiệm vụ cho giáo viên đảm bảo hợp lý giữa các cơ sở giáo dục nhằm bảo đảm
nguyên tắc, có đủ giáo viên giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên
tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành kiểm
tra, giám sát việc thực hiện lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên
và xử lý vi phạm theo thẩm quyền; kịp thời chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn UBND cấp
huyện, các cơ sở giáo dục tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong
việc triển khai, theo dõi, giám sát việc thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, phối hợp
với Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định, đồng thời báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo,
các Sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện để rà soát số lượng và tổng hợp
kinh phí thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên bảo
đảm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí khác theo
quy định của pháp luật báo cáo UBND tỉnh.
4. UBND cấp huyện
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo,
Sở Nội vụ và các Sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện lộ trình
nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở trên địa bàn, giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo,
Phòng Nội vụ hướng dẫn các trường học lên phương án bố trí, sắp xếp, điều tiết,
phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý bảo đảm nguyên tắc có đủ giáo viên giảng
dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa
làm, vừa học.
- Giao Phòng Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, chỉ đạo các đơn vị trường học rà soát xây dựng kế hoạch và lập danh sách
giáo viên thuộc đối tượng nâng trình độ chuẩn, đề nghị cử đi đào tạo năm 2021
và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15/4/2021 để tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh.
Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực
hiện lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên và xử lý vi phạm theo
thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng
UBND tỉnh; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: KTTH, LĐVP;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐI ĐÀO TẠO NÂNG CHUẨN
TRÌNH ĐỘ CỦA GIÁO VIÊN CẤP MẦM NON, TIỂU HỌC, THCS THEO LỘ TRÌNH GIAI ĐOẠN NĂM
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định
số 632/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
- Nâng chuẩn từ trung cấp lên cao đẳng/khóa:
15.400.000 đồng (mười lăm triệu bốn trăm ngàn đồng);
- Nâng chuẩn từ trung cấp lên đại học/khóa:
37.500.000 đồng (ba bảy triệu năm trăm ngàn đồng);
- Nâng chuẩn từ cao đẳng lên đại học/khóa:
24.000.000 đồng (hai mươi tư triệu đồng).
TT
|
Cấp học/môn
|
Tổng số giáo viên cử đi đào tạo nâng chuẩn
|
Tổng số kinh phí đào tạo nâng chuẩn
|
Chia ra
|
Số giáo viên được cử đi đào tạo nâng chuẩn từ trình độ trung cấp lên
trình độ đại học
|
Số giáo viên được cử đi đào tạo nâng chuẩn từ
trình độ trung cấp lên trình độ cao đẳng và từ trình độ cao đẳng lên đại học
|
Số lượng
|
Tổng kinh phí
|
Dự kiến phân bổ kinh phí
|
Số lượng
|
Tổng kinh phí
|
Dự kiến phân bổ kinh phí
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
I. CẤP MẦM NON
|
61
|
939,400,000
|
|
|
|
|
|
61
|
939,400,000
|
469,700,000
|
469,700,000
|
II. CẤP TIỂU HỌC
|
278
|
7,266,000,000
|
44
|
1,650,000,000
|
550,000,000
|
550,000,000
|
550,000,000
|
234
|
5,616,000,000
|
2,808,000,000
|
2,808,000,000
|
1
|
Văn hóa
|
170
|
4,539,000,000
|
34
|
1,275,000,000
|
425,000,000
|
425,000,000
|
425,000,000
|
136
|
3,264,000,000
|
1,632,000,000
|
1,632,000,000
|
2
|
Nhạc
|
31
|
798,000,000
|
4
|
150,000,000
|
50,000,000
|
50,000,000
|
50,000,000
|
27
|
648,000,000
|
324,000,000
|
324,000,000
|
3
|
Mĩ thuật
|
36
|
918,000,000
|
4
|
150,000,000
|
50,000,000
|
50,000,000
|
50,000,000
|
32
|
768,000,000
|
384,000,000
|
384,000,000
|
4
|
Thể dục
|
8
|
192,000,000
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
192,000,000
|
96,000,000
|
96,000,000
|
5
|
Tin học
|
19
|
483,000,000
|
2
|
75,000,000
|
25,000,000
|
25,000,000
|
25,000,000
|
17
|
408,000,000
|
204,000,000
|
204,000,000
|
6
|
Ngoại ngữ
|
14
|
336,000,000
|
|
-
|
|
|
|
14
|
336,000,000
|
168,000,000
|
168,000,000
|
III. CẤP THCS
|
147
|
3,528,000,000
|
|
|
|
|
|
147
|
3,528,000,000
|
1,764,000,000
|
1,764,000,000
|
1
|
Toán
|
16
|
384,000,000
|
|
|
|
|
|
16
|
384,000,000
|
192,000,000
|
192,000,000
|
2
|
Vật lý
|
6
|
144,000,000
|
|
|
|
|
|
6
|
144,000,000
|
72,000,000
|
72,000,000
|
3
|
Hóa học
|
2
|
48,000,000
|
|
|
|
|
|
2
|
48,000,000
|
24,000,000
|
24,000,000
|
4
|
Sinh học
|
10
|
240,000,000
|
|
|
|
|
|
10
|
240,000,000
|
120,000,000
|
120,000,000
|
5
|
Ngữ văn
|
12
|
288,000,000
|
|
|
|
|
|
12
|
288,000,000
|
144,000,000
|
144,000,000
|
6
|
Địa lý
|
8
|
192,000,000
|
|
|
|
|
|
8
|
192,000,000
|
96,000,000
|
96,000,000
|
7
|
Lịch sử
|
9
|
216,000,000
|
|
|
|
|
|
9
|
216,000,000
|
108,000,000
|
108,000,000
|
8
|
GDCD
|
5
|
120,000,000
|
|
|
|
|
|
5
|
120,000,000
|
60,000,000
|
60,000,000
|
9
|
Ngoại ngữ
|
8
|
192,000,000
|
|
|
|
|
|
8
|
192,000,000
|
96,000,000
|
96,000,000
|
10
|
Tin học
|
9
|
216,000,000
|
|
|
|
|
|
9
|
216,000,000
|
108,000,000
|
108,000,000
|
11
|
Thể dục
|
12
|
288,000,000
|
|
|
|
|
|
12
|
288,000,000
|
144,000,000
|
144,000,000
|
12
|
Mỹ thuật
|
20
|
480,000,000
|
|
|
|
|
|
20
|
480,000,000
|
240,000,000
|
240,000,000
|
13
|
Nhạc
|
20
|
480,000,000
|
|
|
|
|
|
20
|
480,000,000
|
240,000,000
|
240,000,000
|
14
|
Công nghệ
|
10
|
240,000,000
|
|
|
|
|
|
10
|
240,000,000
|
120,000,000
|
120,000,000
|
Tổng mục I+II+III
|
486
|
11,733,400,000
|
44
|
1,650,000,000
|
550,000,000
|
550,000,000
|
550,000,000
|
442
|
10,083,400,000
|
5,041,700,000
|
5,041,700,000
|