ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
631/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 12 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1052/QĐ-BNV
ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 80/TTr-SNV ngày 10/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành
chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
tỉnh Cà Mau (có danh mục cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện,
thành phố Cà Mau; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT Cà Mau;
- Trung tâm Công báo - Tin học Cà Mau;
- NC (N 95);
- Lưu: VT, Ktr25/4.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH CÀ MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 631/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1.
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động
tiên tiến
|
2.
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
3.
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
4.
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thành tích đột xuất
|
5.
|
Thủ tục tặng danh hiệu Gia đình văn
hóa
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NGÀNH NỘI VỤ ÁP DỤNG CHUNG TẠI UBND CẤP XÃ TỈNH CÀ MAU
I. Thủ tục xét tặng
danh hiệu Lao động tiên tiến
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Hồ sơ được tiếp nhận tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Công chức phụ trách thi đua -
khen thưởng thẩm định hồ sơ, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp xã, tổng
hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng in bằng và cấp phát cho
đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá
nhân được đề nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến;
- Biên bản bình xét thi đua của đơn vị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định
hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng
danh hiệu Lao động tiên tiến.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Chủ thể là cá nhân có thành tích được
đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
II. Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Hồ sơ được tiếp nhận tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
Bước 2. Công chức phụ trách thi đua -
khen thưởng thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng
hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng in bằng và cấp phát cho
đơn vị trình khai.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng.
- Biên bản xét khen thưởng của các
đơn vị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp
có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng
Giấy khen.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Báo cáo thành tích theo mẫu số 01 và mẫu số 02 ban
hành kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành
tích được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thi đua khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số
01
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa
danh, ngày .... tháng ... năm .......
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG GIẤY KHEN
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa
phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ
chức đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng
quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa
phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt
được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất,
công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số
02
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa
danh, ngày .... tháng ... năm .......
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG GIẤY KHEN
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm:
Giới tính:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc
đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh
hiệu thi đua
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình
thức khen thưởng
|
Số,
ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
III. Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành
tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Hồ sơ được tiếp nhận tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, thông qua Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết
định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng in bằng đóng dấu và cấp
phát cho đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập
thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng của đơn vị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp
có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng
Giấy khen.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích
được đề nghị khen thưởng.
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
IV. Thủ tục tặng
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Hồ sơ được tiếp nhận tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, tổng hợp
trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng in bằng, đóng dấu và cấp
phát cho đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng của đơn vị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp
có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tập thể, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng
Giấy khen.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Theo mẫu phụ
lục kèm theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành
tích được đề nghị khen thưởng
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thi đua khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.
Mẫu số
06
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh
(thành phố), ngày ..... tháng ..... năm ......
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH UBND XÃ
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong.........)
Tên
đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm
thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên
(bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ,
đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành
tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng,
chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của
nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân...).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
V. Thủ tục xét tặng
danh hiệu Gia đình văn hóa
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Hồ sơ được tiếp nhận tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm
việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội
đồng thi đua khen thưởng cấp xã, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định
khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng in bằng, đóng dấu và cấp
phát cho đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
các Hộ gia đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa;
- Bản tóm tắt thành tích của hộ gia
đình trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị công nhận Gia đình văn hóa;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp
có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng
Gia đình văn hóa.
8. Lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Chủ thể là hộ gia đình có thành tích
được đề nghị khen thưởng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Thi đua khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua -
Khen thưởng.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.