Quyết định 631/QĐ-UBDT năm 2016 về phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, thời gian và kinh phí thực hiện để tài khoa học bắt đầu thực hiện từ năm 2016 thuộc Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 “Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030” Mã số CTDT/16-20 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban dân tộc ban hành
Số hiệu | 631/QĐ-UBDT |
Ngày ban hành | 14/11/2016 |
Ngày có hiệu lực | 14/11/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Người ký | Phan Văn Hùng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 631/QĐ-UBDT |
Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TỔ CHỨC CHỦ TRÌ, CÁ NHÂN CHỦ NHIỆM, THỜI GIAN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHOA HỌC BẮT ĐẦU THỰC HIỆN TỪ NĂM 2016 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 "NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VÀ CẤP BÁCH VỀ DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ CHÍNH SÁCH DÂN TỘC Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030", MÃ SỐ CTDT/16-20
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BKHCN ngày 28/11/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về Thông tư quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1641/QĐ-BKHCN ngày 29/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình KH&CN cấp quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030", mã số CTDT/16-20;
Căn cứ Quyết định số 641/QĐ-UBDT ngày 20/11/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Ban hành Quy chế tổ chức quản lý hoạt động Chương trình KH&CN cấp quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030", mã số CTDT/16-20;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-UBDT ngày 24/02/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh mục nhiệm vụ đợt II năm 2016 của Chương trình KH&CN cấp quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030" đặt hàng để đưa ra tuyển chọn;
Căn cứ Biên bản họp của Hội đồng tư vấn tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ năm 2016; Biên bản họp của Tổ thẩm định nội dung, kinh phí thực hiện nhiệm vụ năm 2016 của Chương trình KH&CN cấp quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030";
Căn cứ văn bản số 4675/BKHCN-XHTN ngày 14/11/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thẩm tra hồ sơ nhiệm vụ KH&CN năm 2016 thuộc Chương trình Dân tộc;
Xét để nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, thời gian và kinh phí thực hiện đề tài bắt đầu thực hiện từ năm 2016 thuộc Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 "Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030", mã số CTDT/16-20:
- Tên Đề tài: “Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về các dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc”. Mã số: CTDT.08.16/16-20
- Cơ quan chủ trì: Trung tâm Thông tin, Ủy ban Dân tộc
- Chủ nhiệm Đề tài: PGS.TS Bế Trung Anh
- Kinh phí thực hiện: 2.880.000.000 đồng (Hai tỷ, tám trăm tám mươi triệu đồng chẵn)
- Thời gian thực hiện: 12 tháng
Điều 2. Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm đề tài nêu tại điều 1 có trách nhiệm làm việc với Văn phòng Chương trình CTDT/16-20, để tiến hành các thủ tục ký hợp đồng thực hiện đề tài, theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Chủ trì Chương trình CTDT/16-20, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Chánh Văn phòng Chương trình CTDT/16-20, Thủ trưởng cơ quan chủ trì, chủ nhiệm đề tài và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |