THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 63/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC
BAN HÀNH TRƯỚC NGÀY PHÁP LỆNH HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÓ HIỆU LỰC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật số
01/2012/UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày
22 tháng 3 năm 2012;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch của Chính phủ về hợp nhất văn
bản quy phạm pháp luật được ban hành trước ngày Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy
phạm pháp luật có hiệu lực, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định trách nhiệm và phân công
nhiệm vụ cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc triển
khai thực hiện hợp nhất văn bản được ban hành trước ngày Pháp lệnh hợp nhất văn
bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Pháp lệnh) có
hiệu lực bảo đảm thống nhất, đồng bộ, kịp thời, hiệu quả.
b) Thực hiện tốt việc hợp nhất văn bản
quy phạm pháp luật đúng phạm vi, trách nhiệm, tuân thủ trình tự, thủ tục và kỹ
thuật hợp nhất.
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể nội dung công việc
cần thực hiện, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong
việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trước ngày Pháp lệnh có hiệu lực.
b) Trong quá trình thực hiện, bảo đảm
sự chủ động, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan liên quan trong việc hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật; kịp thời đôn đốc,
hướng dẫn giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình hợp nhất; bảo đảm ngay
sau khi ký xác thực văn bản hợp nhất thì đăng tải ngay trên Công báo điện tử và
trang thông tin điện tử.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN VÀ PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ
1. Rà soát, lập Danh mục văn bản quy
phạm pháp luật cần hợp nhất
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ có trách nhiệm rà soát, lập Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của
Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, văn bản
liên tịch giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội và
văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan mình ban hành, văn bản liên tịch do cơ
quan mình chủ trì soạn thảo cần hợp nhất được ban hành trước
ngày Pháp lệnh có hiệu lực.
Thời gian hoàn thành: Tháng 12 năm
2012 đến tháng 01 năm 2013.
2. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ
năng hợp nhất
Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì, phối hợp chặt
chẽ với Bộ Tư pháp tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng hợp nhất cho cán bộ,
công chức có liên quan của cơ quan mình phục vụ cho công tác hợp nhất.
Thời gian hoàn thành: Quý I năm 2013.
3. Tổ chức hợp nhất văn bản quy phạm
pháp luật được ban hành trước ngày Pháp lệnh có hiệu lực
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm xác định hợp nhất văn bản quy
phạm pháp luật là nhiệm vụ trong chương trình công tác của cơ quan mình và chỉ
đạo, phân công đơn vị trực thuộc tổ chức hợp nhất văn bản.
Tổ chức pháp chế được phân công làm đầu mối tổ chức thực hiện việc hợp nhất văn bản của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
Trong quá trình rà soát, hợp nhất văn
bản cần hợp nhất mà thấy văn bản bị sửa
đổi nhiều lần,
hình thức văn bản không thống nhất, khó áp dụng kỹ thuật hợp nhất thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổng hợp, báo cáo Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 năm
2013 đến tháng 3 năm 2014.
Việc hợp nhất văn bản được thực hiện
theo trình tự sau:
a) Tiến hành thực hiện hợp nhất:
Đơn vị được phân công tổ chức thực hiện
việc hợp nhất văn bản theo kỹ thuật hợp nhất văn bản quy định tại Chương III của Pháp lệnh.
b) Kiểm tra tính chính xác về nội
dung và kỹ thuật hợp nhất của dự thảo văn bản hợp nhất:
Dự thảo văn bản hợp nhất được gửi đến tổ chức pháp chế của Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ để kiểm tra tính chính xác sau khi hoàn
thành việc hợp nhất văn bản.
c) Ký xác thực văn bản hợp nhất:
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ ký xác thực văn bản hợp
nhất sau khi kiểm tra xong tính chính xác của dự thảo văn bản hợp nhất.
d) Đăng tải văn bản hợp nhất trên
Công báo điện tử và trang thông tin điện tử:
Văn bản hợp nhất phải được đăng tải
trên Công báo điện tử và trang thông tin điện tử theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Pháp lệnh.
4. Xây dựng Báo cáo trình Thủ tướng
Chính phủ về kết quả thực hiện hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật được ban
hành trước ngày Pháp lệnh có hiệu lực
a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ xây dựng Báo cáo về kết quả thực hiện hợp
nhất văn bản được ban hành trước ngày Pháp lệnh có hiệu lực
của cơ quan mình và gửi về Bộ Tư pháp trước ngày 30 tháng 4 năm 2014 để tổng hợp, xây dựng dự thảo Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ.
b) Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với
Văn phòng Chính phủ xây dựng, hoàn thiện dự thảo Báo cáo trình Thủ tướng Chính
phủ vào tháng 7 năm 2014.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm
chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo đúng tiến độ và bảo
đảm hiệu quả, chất lượng. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, khó khăn thì kịp thời phản ánh, kiến nghị tới Bộ Tư pháp để được
hướng dẫn giải quyết.
2. Bộ Tư pháp là cơ quan thường trực,
đầu mối triển khai thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm:
a) Theo dõi, đôn đốc các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch;
b) Hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc, khó
khăn trong quá trình hợp nhất; kiến nghị xử lý những sai sót trong văn bản hợp nhất.
3. Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Bảo đảm bố trí kinh phí đầy đủ, kịp
thời cho các cơ quan có liên quan để thực hiện Kế hoạch theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 của Pháp lệnh đúng yêu cầu, tiến độ đã đề ra;
b) Hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện việc hợp nhất văn bản.
4. Tiến độ thực hiện
Kế hoạch bắt đầu
thực hiện từ tháng 12 năm 2012, kết thúc vào tháng 7 năm 2014 với lộ trình, thời
gian cụ thể đã được xác định tại Mục II Kế hoạch này và Phụ
lục ban hành kèm theo.
IV. KINH PHÍ VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO
ĐẢM KHÁC
1. Kinh phí bảo đảm thực hiện
Kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm
vụ được giao tại Kế hoạch được bảo đảm từ ngân sách nhà nước, các nguồn tài trợ
khác (nếu có).
Các cơ quan có trách nhiệm lập dự
toán kinh phí để thực hiện Kế hoạch và tổng hợp chung vào
dự toán của cơ quan mình, gửi Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt dự toán ngân sách theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước.
Đối với các hoạt động triển khai trong
năm 2012, các cơ quan được phân công thực hiện nhiệm vụ có trách nhiệm bố trí
kinh phí trong dự toán ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao để triển
khai thực hiện nhiệm vụ.
2. Các điều kiện bảo đảm khác
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ có trách nhiệm bố trí đủ nhân lực, bảo đảm các điều kiện vật chất cần
thiết phục vụ cho việc triển khai, thực
hiện Kế hoạch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Quốc hội (để phối hợp);
- Văn phòng Chủ tịch nưóc;
- Tòa án nhân dân tối cao (để phối hợp);
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao (để phối hợp);
- Kiểm toán nhà nước (để phối hợp);
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: VT, PL (3b).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI HỢP NHẤT VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC BAN HÀNH TRƯỚC NGÀY PHÁP LỆNH HỢP NHẤT VĂN BẢN CÓ
HIỆU LỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI
GIAN
|
KẾT
QUẢ ĐẦU RA
|
|
1
|
Rà
soát, lập Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần hợp nhất
|
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Tháng
12 năm 2012 đến tháng 01 năm 2013
|
Danh
mục văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trước ngày Pháp lệnh có hiệu lực
cần được hợp nhất
|
|
2
|
Tổ
chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng hợp nhất
|
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Tư
pháp
|
Quý
l năm 2013
|
Cán bộ
trực tiếp tham gia hợp nhất văn bản được ban hành trước
ngày Pháp lệnh có hiệu lực được tập huấn
|
|
3
|
Tổ chức hợp nhất văn bản quy phạm
pháp luật
|
|
a
|
Tiến
hành hợp nhất
|
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Từ tháng
01 năm 2013 đến tháng 3 năm 2014
|
Dự
thảo văn bản hợp nhất
|
|
b
|
Kiểm
tra tính chính xác về nội dung và kỹ thuật hợp nhất của
dự thảo văn bản hợp nhất
|
Tổ
chức pháp chế của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Hoàn
thiện dự thảo văn bản hợp nhất
|
|
c
|
Ký
xác thực văn bản hợp nhất
|
Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ
|
Văn
bản hợp nhất
|
|
d
|
Đăng
tải văn bản hợp nhất trên Công báo điện tử và trang
thông tin điện tử
|
Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Chính phủ
|
Văn
bản điện tử, Công báo điện tử
|
|
4
|
Xây dựng Báo cáo trình Thủ tướng
Chính phủ về kết quả thực Hiện hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật
|
|
a
|
Xây
dựng Báo cáo về kết quả thực hiện hợp nhất văn bản
|
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
Tháng
4 năm 2014
|
Báo
cáo của các cơ quan về kết quả thực hiện hợp nhất văn bản được ban hành trước ngày Pháp lệnh
có hiệu lực
|
b
|
Xây
dựng, hoàn thiện Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ
|
Tháng
7 năm 2014
|
Báo
cáo trình Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện hợp
nhất văn bản được ban hành trước ngày Pháp lệnh có hiệu
lực
|
5
|
- Theo dõi, đôn đốc triển khai thực
hiện Kế hoạch;
- Hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc, khó
khăn trong quá trình thực hiện việc hợp nhất, kiến nghị xử lý sai sót trong
văn bản hợp nhất.
|
Bộ
Tư pháp
|
Từ
tháng 12 năm 2012 đến tháng 7 năm 2014
|
- Công văn đôn đốc;
- Sổ tay hợp nhất;
- Hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc.
|
|
|
|
|
|
|
|
|