2. Các sản phẩm gỗ (bao gồm gỗ rừng
tự nhiên và gỗ rừng trồng) và lâm sản được phép xuất khẩu là những sản phẩm
hoàn chỉnh được tinh chế đúng theo công nghệ bắt buộc, có tên gọi, nhóm gỗ,
kích thước, hình dáng đã quy định trong danh mục kèm theo Quyết định này.
3. Hợp đồng xuất khẩu phải ghi
đúng tên gọi sản phẩm, số lượng, đơn vị tính, chủng loại gỗ, kích thước, chất
lượng, đơn giá; đồng thời phải kèm theo bản vẽ kỹ thuật (hoặc mẫu hàng). Đối với
những sản phẩm có hình dáng phức tạp được dùng ảnh mầu để minh họa. Các hợp đồng
xuất khẩu và bản vẽ kèm theo phải là bản gốc có chữ ký, con dấu của bên bán, chữ
ký có dấu (nếu có) của bên mua.
4. Đối với sản phẩm gỗ và lâm sản
xuất khẩu phát sinh thêm ngoài danh mục kèm theo Quyết định này nhưng xét thấy
có mức tiêu hao nguyên liệu thấp và xuất khẩu có hiệu quả kinh tế cao thì được
phép xử lý như sau:
- Nếu sản phẩm cùng tên gọi,
nhưng thay đổi hình dáng, kích thước (không vượt quá kích thước tối đa được quy
định trong danh mục kèm theo), nhóm gỗ trừ gỗ quý hiếm theo quy định của Nghị định
18-HĐBT ngày 17 tháng 01 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) thì
giao cho Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp tham khảo ý kiến Bộ Thương mại, Tổng cục Hải
quan để quyết định.
- Nếu là sản phẩm mới, số lượng
lớn hoặc sử dụng nhóm gỗ quý hiếm IIA của Nghị định 18-HĐBT ngày 17 tháng 01
năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) thì Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp
cùng Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan xem xét trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Bộ Lâm nghiệp cùng với Bộ
Thương mại, bàn để xác định cụ thể danh sách các doanh nghiệp kinh doanh và sản
xuất hàng lâm sản được phép trực tiếp xuất khẩu. Các doanh nghiệp này phải có đủ
điều kiện sau đây:
- Có quyết định và đã đăng ký
thành lập lại doanh nghiệp theo Quyết định số 388-HĐBT ngày 20 tháng 11 năm
1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
- Đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép chế biến gỗ và lâm sản theo Quyết định số 14-CT ngày 15 tháng 01
năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
- Đã đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất, kỹ thuật và có lực lượng công nhân kỹ thuật có tay nghề cần thiết đủ điều
kiện chế biến các sản phẩm xuất khẩu theo công nghệ quy định.
3. Ban Vật giá Chính phủ phối hợp
với Bộ Tài chính, Bộ Thương mại và Bộ Lâm nghiệp xây dựng biểu giá ngoại tệ tối
thiểu cho một đơn vị sản phẩm gỗ xuất khẩu phù hợp với giá gỗ trên thị trường
trong và ngoài nước. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Thương mại và Bộ Lâm nghiệp
xây dựng biểu thuế xuất khẩu cho các mặt hàng được phép xuất khẩu phù hợp với
chủ trương chính sách của Nhà nước trong việc khai thác, chế biến và xuất khẩu
sản phẩm gỗ.
- Bộ Lâm nghiệp thường xuyên phối
hợp với các ngành chức năng hữu quan, kiểm tra thực hiện các quy định trong việc
phân bổ và sử dụng hạn ngạch gỗ chế biến và công nghệ sản xuất chế biến sản phẩm
gỗ và lâm sản xuất khẩu theo các quy định tại Quyết định này.
- Bộ Thương mại bảo đảm cấp giấy
phép xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản cho các doanh nghiệp đúng theo quy định tại
Quyết định này.
- Tổng cục Hải quan chịu trách
nhiệm kiểm hóa chặt chẽ sản phẩm gỗ và lâm sản xuất khẩu đúng theo những quy định
trong danh mục kèm theo Quyết định này và hoàn thành các thủ tục hải quan theo
chức năng, nhiệm vụ được giao.
Trường hợp cần thiết khi Bộ Lâm
nghiệp và Bộ Thương mại có yêu cầu thì Tổng cục Hải quan cho tái kiểm những lô
hàng đã được đóng gói.
- Ban Chỉ đạo quản lý thị trường
Trung ương có trách nhiệm thường xuyên phối hợp theo dõi hoạt động xuất, nhập
khẩu gỗ và lâm sản trên địa bàn cả nước để bảo đảm thực hiện nghiêm các quy định
tại Quyết định này.
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này
gắn với việc tổ chức thực hiện Chỉ thị 462-TTg ngày 11 tháng 9 năm 1993 ở địa
phương mình, thường xuyên tổ chức đoàn kiểm tra liên ngành (gồm Lâm nghiệp,
Thương mại, Quản lý thị trường, Hải quan, Nội vụ v.v...) để kịp thời phát hiện,
ngăn chặn và xử lý những việc làm sai trái trong quá trình thực hiện Quyết định
này.
Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm Uỷ
ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Số
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Nhóm
gỗ
|
Hình
dáng - kích thước
sản phẩm
|
Công
nghệ bắt buộc (các công đoạn gia công bắt buộc đối với sản phẩm và các chi tiết
sản phẩm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
1
|
SẢN PHẨM
ĐỒ GỖ
Bàn ghế sa lông hoàn chỉnh có
khắc, khảm, chạm trổ, tiện, sơn mài v.v. bằng gỗ hoặc gỗ kết hợp với vật liệu
khác (mây, đá, mút, vải, giả da...)
|
cái, bộ sản phẩm
|
2á6
Sử dụng gỗ nhóm II.A phải thực
hiện theo Nghị định 18-HĐBT ngày 17-01-1992
|
a. Có hình dáng kích thước
theo hợp đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng.
b. Kích thước tối đa của mặt
ghế bằng gỗ:
- Dài: 600mm
- Rộng 600mm
- Dày: 35mm
c. Kích thước tối đa của mặt
bàn bằng gỗ:
- Dài: 1200mm
- Rộng: 700mm
- Dày: 35mm
|
a. Sấy, cắt theo kích thước,
bào, soi rãnh. Làm mộng, khắc, khảm, chạm, trổ... Đánh bóng, trang trí bề mặt.
b. Khi đóng gói cho phép tháo
rời.
|
2
|
Hàng thủ công mỹ nghệ bằng gỗ
có khắc, khảm, chạm trổ, tiện, sơn mài v.v.
|
Cái, bộ sản phẩm
|
1á4 sử dụng gỗ nhóm
II.A phải thực hiện theo Nghị
định 18-HĐBT
ngày 17-1-1992
|
Có hình dáng kích thước theo hợp
đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng, ảnh chụp.
|
a) Sấy, cắt theo kích thước,
bào. Làm mộng, khắc, khảm, chạm, trổ... Đánh bóng, trang trí bề mặt.
b) Khi đóng gói cho phép tháo
rời.
|
3
|
Tranh gỗ
|
Cái, bộ sản phẩm
|
1á4
Sử dụng gỗ nhóm II.A phải thực
hiện theo Nghị định 18-HĐBT ngày 17-1-1992
|
a. Có hình dáng kích thước
theo hợp đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng, ảnh chụp.
b. Kích thước tối đa của một
tranh
- Dài: 1200mm
- Rộng: 600mm
- Dày: 40mm
|
Cắt theo kích thước, xử lý hoá
nhiệt, tạo hình, trang trí bề mặt
|
4
|
Tượng gỗ
|
Cái, bộ sản phẩm
|
1á4
Sử dụng gỗ nhóm II.A phải thực
hiện theo Nghị định 18-HĐBT ngày 17-1-1992
|
a. Có hình dáng kích thước
theo hợp đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng, ảnh chụp.
b. Kích thước tối đa của một
tượng:
- Chiều cao: 1200mm
- Đường kính thân tượng: 400mm
|
Cắt theo kích thước, xử lý hoá
nhiệt, tạo hình, trang trí bề mặt
|
5
|
Ván tinh chế trang trí nội thất
|
m2,
m3
|
3á6
|
a. Có hình dáng kích thước
đúng theo hợp đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng.
b. Kích thước tối đa của một
thanh ván tinh chế:
- Dài: 600mm
- Rộng: 120mm
- Dày: 20mm
|
Sấy, cắt theo kích thước, bào,
soi rãnh, làm mộng, đánh bóng.
Khi yêu cầu, lắp được thành tấm.
|
6
|
Sản phẩm gỗ kết hợp song mây
hoặc song mây kết hợp gỗ
|
Cái, m2, tấn, bộ sản
phẩm
|
Song mây và gỗ nhóm 1á8 sử dụng
gỗ nhóm II.A phải thực hiện theo Nghị định 18-HĐBT ngày 17-1-1992
|
Hình dáng kích thước theo hợp
đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng, ảnh chụp.
|
a. Sấy, chuốt, đánh bóng, tạo
hình dáng, cắt theo kích thước, xử lý hoá nhiệt, trang trí bề mặt.
b. Khi đóng gói cho phép tháo
rời.
|
7
|
Sản phẩm gỗ chuyên dùng:
a. Cho văn hoá, nghệ thuật.
|
Cái, bộ sản phẩm
|
2á6 sử dụng gỗ nhóm II.A phải
thực hiện theo Nghị định 18-HĐBT ngày 17-1-1992
|
Hình dáng, kích thước đúng
theo hợp đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng, ảnh chụp.
|
a. Sấy, cắt theo kích thước, tạo
dáng, gia côngvà trang trí bề mặt
b. Sản phẩm phải lắp ráp hoàn
chỉnh
|
|
b. Cho thể dục thể thao.
|
"
|
3á8
|
"
|
"
|
|
c. Cho y tế, giáo dục
|
"
|
4á8
|
"
|
|
|
d. Cho sinh hoạt gia đình
|
"
|
4á8
|
"
|
"
|
|
e. Cho sản xuất
|
"
|
3á8
|
"
|
"
|
II
|
VÁN NHÂN
TẠO
|
|
|
|
|
1
|
Ván dán
|
Tấm, m2
m3
|
4á8
|
a. Có hình dáng kích thước
theo hợp đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng.
b. Kích thước tối đa của một tấm:
- Dài: 2440mm
- Rộng:
1220mm
- Dày: 9 lớp
|
Theo quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm có quy cách, chất lượng ghi trong hợp đồng xuất khẩu
|
2
|
Ván dăm (có phủ bề mặt hoặc
không phủ bề mặt bằng các vật liệu khác)
|
Tấm, m2
m3
|
5á8
Gỗ rừng trồng đúng tuổi chặt
và gỗ tận dụng rừng tự nhiên.
|
Có hình dáng kích thước theo hợp
đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, hoặc mẫu hàng.
|
Theo quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm có quy cách, chất lượng ghi trong hợp đồng xuất khẩu
|
3
|
Ván sợi (có phủ bề mặt hoặc
không phủ bề mặt bằng vật liệu khác)
|
Tấm,
Tấn,
m2
m3
|
5á8
Gỗ rừng trồng đúng tuổi chặt
và gỗ tận dụng rừng tự nhiên
|
Có hình dáng kích thước theo hợp
đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng.
|
Theo quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm có quy cách, chất lượng ghi trong hợp đồng xuất khẩu
|
4
|
Ván gỗ ghép
|
Tấm, m2
m3
|
5á8
Gỗ rừng trồng đúng tuổi chặt
và gỗ tận dụng rừng tự nhiên.
|
a. Có hình dáng kích thước
đúng hợp đồng xuất khẩu, kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng, ảnh chụp.
b. Kích thước tối đa của một tấm:
- Dài: 2400mm
- Rộng:
1200mm
- Dày: 20mm
|
a. Công nghệ: Các chi tiết gỗ
ghép phải được sấy, bào, làm mộng hoặc dán keo. Tấm ván gỗ ghép chỉ được ghép
liên tiếp nhau bằng các chi tiết gỗ ghép theo chiều rộng và chiều dài; không
ghép theo chiều dày.
b. Kích thước tối đa của mỗi
chi tiết gỗ ghép:
- Dài: 1200mm
- Rộng: 40mm
- Dày: 20mm
|
III
|
DĂM GỖ, BỘT
GỖ LÀM GIẤY
|
|
|
|
|
1
|
Dăm gỗ bạch đàn, đước, keo các
loại.
|
Tấn
|
Gỗ rừng trồng đúng tuổi chặt.
|
a. Có hình dáng, kích thước
đúng theo hợp đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng.
|
Theo đúng quy trình công nghệ
sản xuất sản phẩm có quy cách, chất lượng ghi trong hợp đồng xuất khẩu.
|
2
|
Bột giấy sản xuất từ gỗ, tre nứa,
lồ ô
|
Tấn
|
Gỗ rừng trồng đúng tuổi chặt
và tre, nứa, lồ ô
|
Có quy cách, chất lượng đúng
theo hợp đồng xuất khẩu và mẫu hàng kèm theo.
|
Theo quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm có quy cách, chất lượng ghi trong hợp đồng xuất khẩu.
|
IV
|
CÁC SẢN
PHẨM KHÁC
|
|
|
|
|
1
|
Sản phẩm song mây hoàn chỉnh
|
Cái, bộ sản phẩm
|
Song, mây
|
Có hình dáng kích thước theo
đúng hợp đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng, ảnh chụp.
|
a. Sấy, chuốt, đánh bóng, xử
lý hoá nhiệt, tạo dáng, trang trí bề mặt, thành sản phẩm hoàn chỉnh.
b. Khi đóng gói có thể tháo rời.
|
2
|
Các sản phẩm từ tre, trúc, luồng,
mai, vầu, lồ ô, nứa, lá cây rừng.
|
Tấn, m2 cái, bộ sản
phẩm
|
|
Có hình dáng kích thước đúng
theo hợp đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng, ảnh chụp.
|
a. Sấy, chuốt, đánh bóng, xử
lý hoá nhiệt, tạo dáng, trang trí bề mặt..
b. Khi đóng gói có thể tháo rời.
|
3
|
Các sản phẩm dược liệu rừng,
tinh dầu nhựa và vỏ cây rừng, quế, hồi, bột nhang, phong lan, cây cảnh...
|
Kg,
Tấn,
cái
|
Thực hiện đúng Nghị định số
18-HĐBT ngày 17-1-1992
|
Có quy cách, chất lượng đúng
theo hợp đồng xuất khẩu kèm theo mẫu hàng.
|
Theo quy trình công nghệ chế
biến của từng sản phẩm có quy cách, chất lượng ghi trong hợp đồng xuất khẩu.
|