ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 621/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
25 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày
03/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ các Quyết định: Số 39/2020/QĐ-UBND ngày
29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Cổng dịch vụ công và Hệ
thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi; số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 45/TTr-LĐTBXH ngày 20/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục thủ
tục hành chính (TTHC) mới ban hành, bị bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải
quyết TTHC trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC mới ban hành, bị bãi bỏ tại Phụ lục
I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách
nhiệm đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung của từng TTHC trên Trang
thông tin điện tử thành phần của Sở; gửi nội dung cụ thể của TTHC được công bố
đến Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm
soát nội dung thực hiện.
2. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện đăng nhập các TTHC
được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị có liên quan, đăng tải
công khai nội dung cụ thể của TTHC được công bố lên phần mềm Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo quy định.
4. UBND cấp huyện
a) Thực hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định
của pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định này.
b) Căn cứ quy trình nội bộ giải quyết TTHC được phê
duyệt tại Điều 1, tổ chức kiểm soát việc chấp hành trình tự, nội dung, trách
nhiệm, thời gian, kết quả giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên
quan và báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
5. UBND cấp xã
a) Thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ
Danh mục và nội dung cụ thể từng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định;
đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của địa phương (nếu có) và thực
hiện tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định của pháp luật và nội dung công bố
tại Quyết định này.
b) Căn cứ quy trình nội bộ giải quyết TTHC được phê
duyệt tại Điều 1, tổ chức kiểm soát việc chấp hành trình tự, nội dung, trách
nhiệm, thời gian, kết quả giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên
quan và báo cáo UBND cấp huyện về kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp xã được công bố tại Quyết định số 2552/QĐ-UBND ngày
29/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh không sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bị bãi
bỏ theo Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền
thông; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KGVX, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC(htd).
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Công bố kèm theo Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 25/4/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo,
hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
|
Rà soát từ ngày 01/9 đến hết ngày 14/12 của năm
(105 ngày)
|
Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết tại
Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã thông qua các cách thức sau:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangngai.gov.vn/
https://dichvucong.gov.vn/
|
Không
|
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng
năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành sửa đổi Thông tư
07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận
nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025;
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 -
2025.
|
02
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng
năm
|
15 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
03
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường
xuyên hằng năm
|
15 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
04
|
Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
15 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Luật Cư trú;
- Luật Bảo hiểm y tế;
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế;
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/03/2022
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành sửa đổi Thông tư
07/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận
nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025;
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 -
2025;
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng
năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm
nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
- Quyết định số 32/2022/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025.
|
II.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung bãi bỏ
|
01
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
trong năm
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm
và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025
|
02
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong
năm
|
03
|
Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016 - 2020 thuộc
diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 621/QĐ-UBND ngày 25/4/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND
ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (Mẫu số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ
bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân
công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ (Mẫu 04); đồng thời phải phân công/ chuyển tiếp trên phần mềm điện tử,
trùng khớp với Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND cấp xã
phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số
07 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường
hợp bổ sung hồ sơ theo quy định pháp luật diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ hồ sơ để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định
số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2,
B3...”.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã, viết tắt là “UBND cấp
xã”.
+ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã,
viết tắt là “Bộ phận Một cửa cấp xã”.
+ Thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp, viết tắt
là “Thôn”.
1. Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
Thời gian thực hiện: 105 ngày (Rà soát từ ngày 01/9
đến hết ngày 14/12 của năm)
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm
- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử
|
Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật
dữ liệu
|
B2: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về công chức chuyên
môn
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
|
B3: Xử lý hồ sơ
|
B3a: Rà
soát, lập danh sách
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với
thôn và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, lập danh sách hộ
gia đình cần rà soát trên cơ sở Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
Cán bộ giảm nghèo; Cán bộ rà soát, điều tra viên;
BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã
|
30 ngày
|
- Hồ sơ
- Mẫu số 07, 08
- Danh sách
|
B3b: Tổng hợp
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với
trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp
và phân loại hộ gia đình
|
Cán bộ rà soát, điều tra viên; BCĐ rà soát hộ
nghèo cấp xã
|
30 ngày
|
Danh sách
|
B3c: Họp
dân để thống nhất hồ sơ
|
Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát
|
BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã;
Người dân
|
10 ngày
|
- Biên bản
- Danh sách
|
B4: Niêm yết hồ
sơ
|
a) Niêm yết, thông báo công khai kết quả rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ
sở UBND cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có)
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
|
03 ngày làm việc
|
- Thông báo niêm yết
- Danh sách
|
b) Trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà
soát. Niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt
cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã
|
10 ngày làm việc
|
B5: Thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, trình Chủ tịch
UBND cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo,
hộ thoát cận nghèo
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
|
05 ngày làm việc
|
Danh sách
|
B6: Ký duyệt hồ
sơ
|
Chủ tịch UBND cấp xã xem xét lại hồ sơ, ký duyệt
hồ sơ
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Danh sách
|
B7: Phát hành
và chuyển hồ sơ
|
- Văn thư cấp xã vào số văn bản, đóng dấu và lưu
trữ hồ sơ
|
Văn thư cấp xã/ công chức tại Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
0,5 ngày
|
Danh sách
|
- Chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa cấp
xã để chuyển liên thông đến Bộ phận một cửa cấp huyện
|
Tiếp nhận,
luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
B8: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm
- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử
|
Tổ chức, cá nhân,
công chức tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật
dữ liệu
|
B9: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Phòng LĐ - TB và
XH
|
Công chức tại Bộ
phận Một cửa cấp huyện
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
|
B10: Phân công
xử lý
|
Lãnh đạo Phòng phân công Chuyên viên xem xét, thẩm
định hồ sơ:
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Trên phần mềm
|
Lãnh đạo Phòng
|
0,5 ngày
|
- Hồ sơ
- Mẫu số 04
|
B11: Xử lý hồ
sơ
|
Chuyên viên tham mưu xử lý, thẩm định hồ sơ theo quy
định hiện hành
|
Chuyên viên
|
2,5 ngày
|
- Hồ sơ
- Mẫu số 07, 08
|
B12: Thẩm định,
trình ký hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng LĐ - TB và XH xem xét, trình Chủ tịch
UBND cấp huyện ký Công văn có ý kiến về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo trên địa bàn
|
Lãnh đạo Phòng
|
01 ngày
|
- Hồ sơ
- Phiếu chuyển
- Công văn
- Văn bản liên quan (nếu có)
|
B13: Phát hành
và chuyển hồ sơ
|
- Văn thư Phòng vào số văn bản, đóng dấu, lưu trữ
hồ sơ
- Chuyển kết quả giải quyết cho công chức tại Bộ
phận một của cấp huyện để chuyển hồ sơ cho cấp xã
|
- Văn thư Phòng/công chức tại Bộ phận Một cửa cấp
huyện
- Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
0,5 ngày
|
Danh sách
|
Tiếp nhận,
luân chuyển và xử lý hồ sơ liên thông tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
B14: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về công chức chuyên
môn
|
Công chức tại Bộ
phận Một cửa cấp xã
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
|
B15: Xử lý hồ
sơ
|
- Công chức chuyên môn tham mưu xử lý, thẩm định
hồ sơ theo quy định hiện hành
- Trình Lãnh đạo UBND cấp xã phê duyệt Quyết định
hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
|
Công chức chuyên
môn
|
07 ngày
|
Dự thảo Quyết định
|
B16: Ký duyệt hồ
sơ
|
Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét lại hồ sơ, ký duyệt
hồ sơ
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
02 ngày
|
Quyết định
|
B17: Phát hành
và chuyển hồ sơ
|
- Văn thư cấp xã vào số văn bản, đóng dấu và lưu
trữ hồ sơ
- Chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
Văn thư cấp xã/
công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
0,5 ngày
|
Quyết định
|
B18: Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử
|
Tổ chức, cá nhân,
công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Giờ hành chính
|
- Thu lại Mẫu số 01
- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền)
- Quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo thường xuyên hằng năm
Thời gian thực hiện: 15 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm
- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử
|
Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật
dữ liệu
|
B2: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về công chức chuyên
môn
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
|
B3: Xử lý hồ sơ
|
B3a: Rà
soát, lập danh sách
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với
trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp
và phân loại hộ gia đình
|
Cán bộ giảm nghèo; Cán bộ rà soát, điều tra viên;
BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã
|
06 ngày
|
- Hồ sơ
- Mẫu số 07, 08
- Danh sách
|
B3b: Họp
dân để thống nhất hồ sơ
|
Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát
|
BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã; Người dân
|
01 ngày
|
Danh sách
|
B4: Niêm yết hồ
sơ
|
a) Niêm yết, thông báo công khai kết quả rà soát
hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và
trụ sở UBND cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có)
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
|
03 ngày làm việc
|
- Thông báo niêm yết
- Danh sách
|
b) Trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà
soát. Niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt
cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã
|
10 ngày làm việc
|
B5: Thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, trình Chủ tịch
UBND cấp xã về Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định
|
B6: Ký duyệt hồ
sơ
|
Chủ tịch UBND cấp xã xem xét lại hồ sơ, ký duyệt
hồ sơ
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Quyết định
|
B7: Phát hành
và chuyển hồ sơ
|
- Văn thư cấp xã vào số văn bản, đóng dấu và lưu
trữ hồ sơ
- Chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
Văn thư cấp xã/ công chức tại Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
0,5 ngày
|
Quyết định
|
B18: Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử
|
Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
Giờ hành chính
|
- Thu lại Mẫu số 01
- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền)
- Quyết định
|
3. Công nhận hộ thoát nghèo,
hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
Thời gian thực hiện: 15 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm
- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử
|
Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật
dữ liệu
|
B2: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về công chức chuyên
môn
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
|
B3: Xử lý hồ sơ
|
B3a: Rà
soát, lập danh sách
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với
trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp
và phân loại hộ gia đình
|
Cán bộ giảm nghèo; Cán bộ rà soát, điều tra viên;
BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã
|
06 ngày
|
- Hồ sơ
- Mẫu số 07, 08
- Danh sách
|
B3b: Họp
dân để thống nhất hồ sơ
|
Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát
|
BCĐ rà soát hộ nghèo cấp xã; Người dân
|
01 ngày
|
Danh sách
|
B4: Niêm yết hồ
sơ
|
a) Niêm yết, thông báo công khai kết quả rà soát
hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và
trụ sở UBND cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có)
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
|
03 ngày làm việc
|
- Thông báo niêm yết
- Danh sách
|
b) Trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà
soát. Niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt
cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã
|
10 ngày làm việc
|
B5: Thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, trình Chủ tịch
UBND cấp xã về quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
|
03 ngày làm việc
|
Quyết định
|
B6: Ký duyệt hồ
sơ
|
Chủ tịch UBND cấp xã xem xét lại hồ sơ, ký duyệt
hồ sơ
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Quyết định
|
B7: Phát hành
và chuyển hồ sơ
|
- Văn thư cấp xã vào số văn bản, đóng dấu và lưu
trữ hồ sơ
- Chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
Văn thư cấp xã/ công chức tại Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
0,5 ngày
|
Quyết định
|
B18: Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử
|
Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
Giờ hành chính
|
- Thu lại Mẫu số 01
- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền)
- Quyết định
|
4. Công nhận hộ làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
Thời gian thực hiện: 15 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào Phần mềm
- Quét scan, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử
|
Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
Giờ hành chính
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
- Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật
dữ liệu
|
B2: Chuyển hồ
sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về công chức chuyên
môn
|
Công chức tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số 01
- Mẫu số 04
- Hồ sơ
|
B3: Xử lý hồ sơ
|
B3a: Rà
soát, lập danh sách
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng
thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và
phân loại hộ gia đình
|
Cán bộ rà soát, điều tra viên; BCĐ rà soát cấp xã
|
03 ngày
|
- Hồ sơ
- Mẫu số 07,08
- Danh sách
|
B3b: Họp,
dân để thống nhất hồ sơ
|
Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát
|
BCĐ rà soát cấp xã; Người dân
|
01 ngày
|
Danh sách
|
B4: Niêm yết hồ
sơ
|
a) Niêm yết, thông báo công khai kết quả tại trụ
sở xã
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
|
05 ngày làm việc
|
- Thông báo niêm yết
-Danh sách
|
b) Trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà
soát
|
03 ngày làm việc
|
B5: Thẩm định hồ
sơ trình Lãnh đạo
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, trình Chủ tịch
UBND cấp xã về quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
|
01 ngày
|
Quyết định
|
B6: Ký duyệt hồ
sơ
|
Chủ tịch UBND cấp xã xem xét lại hồ sơ, ký duyệt
hồ sơ
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
01 ngày
|
Quyết định
|
B7: Phát hành
và chuyển hồ sơ
|
- Văn thư cấp xã vào số văn bản, đóng dấu và lưu
trữ hồ sơ
- Chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa cấp
xã để trả kết quả
|
Văn thư cấp xã/ công chức tại Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
0,5 ngày
|
Quyết định
|
B18: Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện tử
|
Tổ chức, cá nhân, công chức tại Bộ phận Một cửa cấp
xã
|
Giờ hành chính
|
- Thu lại Mẫu số 01
- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền)
- Quyết định
|