ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 620/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
23 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI IPV6 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Quyết định số
443/QĐ-BTTTT ngày 29/3/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch
hành động Quốc gia về IPv6;
Căn cứ Quyết định số
1509/QĐ-BTTTT ngày 20/10/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi
bổ sung Quyết định số 433/QĐ-BTTTT ngày 29/3/2011 của Bộ Thông tin và Truyền
thông phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6;
Căn cứ Kết luận số 21-KL/TU
ngày 12/11/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Đề án chuyển đổi IPv6 trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 58/TTr-STTTT ngày 01 tháng 12 năm
2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án chuyển đổi IPv6 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, (chi tiết Đề án gửi
kèm) với các nội dung chính sau:
I. Mục tiêu của
đề án
1. Mục tiêu chung
Thống nhất trên địa bàn tỉnh về nội
dung, cách thức triển khai, lộ trình thực hiện việc chuyển đổi Ipv4 sang IPv6
cho toàn bộ hệ thống thông tin kết nối Internet của các các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Bảo đảm đến đầu năm 2023, toàn bộ
mạng lưới và dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh được chuyển đổi để hoạt động một
cách an toàn, tin cậy với địa chỉ IPv6 (tương thích với công nghệ IPv6).
Đưa IPv6 vào kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước nhằm phục vụ cho việc phát triển
chính quyền điện tử, thành phố thông minh của tỉnh đảm bảo các yêu cầu về an
toàn thông tin, an ninh mạng và đi đúng xu hướng công nghệ toàn cầu.
2. Mục tiêu cụ thể
- Thực hiện chuyển đổi sang địa chỉ
IPv6 trên toàn bộ hệ thống thông tin, các dịch vụ có kết nối Internet, mạng kết
nối diện rộng (WAN) của các đơn vị sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trong
toàn tỉnh.
- Chuyển đổi sang địa chỉ IPv6 các
hệ thống máy chủ, thiết bị lưu trữ, thiết bị mạng và an ninh mạng, cổng thông
tin điện tử của tỉnh, các hệ thống dịch vụ công trực tuyến, thư điện tử, phần mềm
nội bộ tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Chuyển đổi kết nối đường truyền
mạng IPv6 với các nhà mạng, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
II. Nội dung
chính của đề án
Việc thực hiện Đề án được chia
làm 3 giai đoạn, bao gồm một số nội dung chính như sau:
1. Giai đoạn 1 – Chuẩn bị
- Truyền thông nâng cao nhận
thức: Tổ chức hội thảo, xây dựng bản tin, chuyên trang, chuyên đề về chuyển đổi IPv6 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh: Cung cấp các
tin tức, hoạt động về chuyển đổi IPv6 tại Việt Nam và trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
- Tập huấn, đào tạo cán bộ kỹ thuật
của các cơ quan, đơn vị: tập huấn, đào tạo kiến thức cơ bản, chuyên sâu về IPv6
cho các cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách công nghệ thông tin tại các đơn vị
nhà nước trong toàn tỉnh.
- Đăng ký địa chỉ IPv6, IPv4, số
hiệu mạng ASN độc lập; quy hoạch địa chỉ IPv6 cho hệ thống thông tin của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Mua sắm bổ sung thiết bị, đường
truyền cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh đáp ứng yêu cầu triển khai IPv6
trong giai đoạn tiếp theo.
2. Giai đoạn 2 – Kết nối, thử
nghiệm
- Kết nối, định tuyến: chuyển đổi
đường truyền kết nối của Viettel Bắc Ninh; quảng bá vùng địa chỉ IPv6 của đơn vị
trên Internet toàn cầu; yêu cầu doanh nghiệp viễn thông triển khai kết nối IPv6
với mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh.
- Triển khai trên phần mềm ứng dụng:
rà soát, nâng cấp, lập trình chỉnh sửa phần mềm, giải pháp, thuê ngoài dịch vụ
công nghệ thông tin đảm bảo hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6.
- Thử nghiệm ứng dụng IPv6 tại
Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, hệ thống mạng LAN và Wifi kết nối Internet
sử dụng IPv6 tại Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đánh giá sau thử nghiệm: Các vấn
đề, cách giải quyết, rút kinh nghiệm trước khi triển khai chuyển đổi chính thức.
3. Giai đoạn 3 - Chuyển đổi
chính thức
- Chuyển đổi IPv6 cho Trung tâm
tích hợp dữ liệu của tỉnh (hệ thống máy chủ và thiết bị lưu trữ, hệ thống
Chính quyền điện tử tích hợp dịch vụ công trực tuyến, cổng thông tin
điện tử của tỉnh, email, phần mềm ứng dụng nội bộ…).
- Chuyển đổi IPv6 kết nối WAN tới
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Chuyển đổi IPv6 cho hệ thống phần
mềm của các cơ quan chính quyền tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh (Hệ
thống Quản lý cán bộ công chức viên chức, Phần mềm Quản lý dữ liệu
ngành Giáo dục đào tạo, Hệ thống GIS ngành xây dựng…).
- Thực hiện chuyển đổi sang IPv6 đối
với những máy tính sử dụng hệ điều hành Windows XP tại các cơ quan, đơn vị sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Tổng kết, đánh giá kết quả thực
hiện chuyển đổi IPv6.
III. Kinh phí
và thời gian thực hiện
1. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện Đề án được
huy động từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước (đầu tư cho các nhiệm vụ mua sắm
các trang thiết bị, dịch vụ, chuyển đổi hệ thống kỹ thuật và phần mềm phục vụ
trong cơ quan nhà nước) và vốn doanh nghiệp (đầu tư cho các nhiệm vụ cung cấp dịch
vụ, đường truyền Internet phục vụ chuyển đổi IPv6) theo quy định.
- Tổng kinh phí dự kiến: 20.226.300.000 đồng (hai mươi tỷ, hai trăm hai mươi sáu triệu,
ba trăm nghìn đồng).
(chi tiết theo phụ lục gửi kèm)
2. Thời gian thực hiện: từ năm 2020 đến năm 2023
Điều 2. Giao Sở Thông tin
và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các
huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Đề án theo đúng trình tự, thủ tục
trên cơ sở huy động tối đa nguồn xã hội hóa để thực hiện Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Thủ trưởng các cơ
quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TTHĐND;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, VX, KTTH;
- Lưu: VT, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
PHỤ LỤC.
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI IPv6
(Kèm theo Quyết định số 620/QĐ-UBND ngày 23
tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT
|
Công việc
|
Thời gian
|
Kinh phí (đồng)
|
Đơn vị thực
hiện
|
|
Giai đoạn 1
|
|
620.000.000
|
|
1.1
|
Truyền thông nâng cao nhận thức
|
Năm 2020
|
100.000.000
|
Sở TT&TT
|
1.2
|
Tập huấn, đào tạo cán bộ kỹ thuật của các cơ
quan, đơn vị
|
Năm 2020
|
100.000.000
|
Sở TT&TT
|
1.3
|
Đăng ký, thuê địa chỉ IPv6, IPv4, số hiệu mạng
ASN độc lập; quy hoạch địa chỉ IPv6 cho hệ thống thông tin của các cơ quan,
đơn vị
|
2020-2023
|
50.000.000
|
Sở TT&TT
|
1.4
|
Mua sắm bổ sung thiết bị, đường truyền cho
Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh đáp ứng yêu cầu triển khai IPv6 trong
giai đoạn tiếp theo
|
Năm 2021
|
370.000.000
|
Sở TT&TT
|
|
Giai đoạn 2
|
|
153.500.000
|
|
2.1
|
Chuyển đổi đường truyền Internet của Viettel Bắc
Ninh
|
2021-2022
|
|
Các doanh nghiệp
viễn thông thực hiện
|
2.2
|
Yêu cầu quảng bá vùng địa chỉ IPv6 của đơn vị
trên Internet toàn cầu
|
2021-2022
|
|
2.3
|
Yêu cầu doanh nghiệp viễn thông triển khai kết
nối IPv6 với mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh
|
2021-2022
|
|
2.4
|
Yêu cầu các đơn vị cung cấp phần mềm, giải pháp,
thuê ngoài dịch vụ công nghệ thông tin đảm bảo hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6
|
2021-2022
|
120.000.000
|
Sở TT&TT
|
2.5
|
Chuyển đổi IPv6 cho các thiết bị mạng và an
ninh mạng tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh
|
2021-2022
|
13.500.000
|
Sở TT&TT
|
2.6
|
Thử nghiệm với các hệ thống mạng LAN và Wifi kết
nối Internet sử dụng IPv6 tại Sở Thông tin và Truyền thông
|
2021-2022
|
20.000.000
|
Sở TT&TT
|
2.7
|
Đánh giá sau thử nghiệm
|
2021-2022
|
|
Sở
TT&TT
|
|
Giai đoạn 3
|
|
19.452.800.000
|
|
3.1
|
Chuyển đổi IPv6 cho Trung tâm tích hợp dữ liệu
|
|
|
Sở
TT&TT
|
3.1.1
|
Chuyển đổi IPv6 cho thiết bị máy chủ và thiết
bị lưu trữ
|
Năm 2022
|
56.000.000
|
Sở TT&TT
|
3.1.2
|
Hệ thống Chính quyền điện tử tích hợp
Dịch vụ công trực tuyến
|
Năm 2022
|
1.528.000.000
|
Sở TT&TT
|
3.1.3
|
Cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
Năm 2022
|
500.000.000
|
Sở TT&TT
|
3.1.4
|
Email, phần mềm ứng dụng nội bộ
|
Năm 2022
|
300.000.000
|
Sở TT&TT
|
3.2
|
Chuyển đổi IPv6 kết nối WAN tới các cơ quan,
đơn vị
|
|
|
|
3.2.1
|
Mở rộng triển khai mạng LAN
|
Năm 2022
|
32.550.000
|
Sở TT&TT
|
3.2.2
|
Thực hiện chuyển đổi hỗ trợ đồng thời
IPv4/IPv6 cho mạng kết nối diện rộng (WAN) của tỉnh
|
Năm 2022
|
54.250.000
|
Sở TT&TT
|
3.3
|
Hoàn thiện chuyển đổi
|
|
|
|
3.3.1
|
Chuyển đổi toàn bộ hệ thống công nghệ thông
tin nội bộ
|
Năm 2022
|
7.400.000.000
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
3.3.2
|
Chuyển đổi các dịch vụ và các thiết bị có kết
nối Internet
|
Năm 2022
|
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
3.3.3
|
Chuyển đổi thiết bị sử dụng hệ điều hành
Windows XP
|
Năm 2021
|
8.632.000.000
|
Các sở, ngành,
UBND cấp huyện
|
3.3.4
|
Chuẩn bị triển khai mạng thuần IPv6
|
Năm 2022
|
920.000.000
|
Sở TT&TT
|
3.4
|
Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi
IPv6
|
Năm 2023
|
30.000.000
|
Sở TT&TT
|
|
Tổng
|
|
20.226.300.000
|
|