Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 620/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 620/QĐ-BNN-TCCB
Ngày ban hành 01/04/2014
Ngày có hiệu lực 01/04/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 620/QĐ-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ PHÁP CHẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Pháp chế là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước bằng pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng văn bản quy phạm pháp luật về pháp chế, kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng trình Bộ trưởng dự kiến chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; rà soát, hệ thống hóa, pháp điển, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi thi hành pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp báo cáo việc thực hiện các chương trình, kế hoạch.

3. Về xây dựng pháp luật:

a) Chủ trì thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ soạn thảo trước khi trình Bộ trưởng ký ban hành;

b) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan:

- Chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng đề nghị tổ chức, cá nhân tham gia góp ý hoặc đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định trước khi trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

- Giúp Bộ trưởng tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật được gửi xin ý kiến; phiếu ghi ý kiến Thành viên Chính phủ;

4. Về rà soát, hệ thống hóa, pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức rà soát, hệ thống hóa, pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;

b) Tổng hợp, trình Bộ trưởng kết quả rà soát và phương án xử lý những quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, trái pháp luật hoặc không còn phù hợp.

5. Kiểm tra, xử lý và báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:

a) Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật; kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;

b) Giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.

7. Chủ trì tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

8. Về vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng:

a) Tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với việc xử lý các vấn đề thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ; có ý kiến về mặt pháp lý đối với quyết định, văn bản chỉ đạo, điều hành quan trọng của Bộ trưởng;

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan:

[...]