Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu | 613/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/05/2012 |
Ngày có hiệu lực | 22/05/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký | Nguyễn Xuân Tiến |
Lĩnh vực | Đầu tư,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 613/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 22 tháng 05 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 613/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Phần I
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Đầu tư vào Nông nghiệp, nông thôn |
|
1 |
Thẩm định cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ |
2 |
Thẩm định cấp đổi Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ |
II. Lĩnh vực: Đầu tư xây dựng |
|
1 |
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình |
2 |
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình_DA Nhóm A |
3 |
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình_DA Nhóm B |
4 |
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình_DA Nhóm C |
5 |
Thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình |
6 |
Thẩm định kế hoạch đấu thầu |
III. Lĩnh vực: Viện trợ phi Chính phủ nước ngoài |
|
1 |
Thẩm định các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
I. Lĩnh vực: Đầu tư vào Nông nghiệp, nông thôn
1. Thủ tục thẩm định cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhận đủ số bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 06/2011/TT-BKHĐT ngày 06/4/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Nếu hồ sơ hợp lệ thì gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan.
Bước 3: Các cơ quan liên quan được tham vấn có ý kiến tham gia trong thời gian tối đa 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ và Công văn xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 4: Trên cơ sở ý kiến tham gia, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, lập báo cáo thẩm tra và kiến nghị UBND tỉnh cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ.
Trường hợp cần thiết, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp thẩm tra trước khi lập báo cáo thẩm tra trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 613/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 22 tháng 05 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 613/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
Phần I
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Đầu tư vào Nông nghiệp, nông thôn |
|
1 |
Thẩm định cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ |
2 |
Thẩm định cấp đổi Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ |
II. Lĩnh vực: Đầu tư xây dựng |
|
1 |
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình |
2 |
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình_DA Nhóm A |
3 |
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình_DA Nhóm B |
4 |
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình_DA Nhóm C |
5 |
Thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình |
6 |
Thẩm định kế hoạch đấu thầu |
III. Lĩnh vực: Viện trợ phi Chính phủ nước ngoài |
|
1 |
Thẩm định các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
I. Lĩnh vực: Đầu tư vào Nông nghiệp, nông thôn
1. Thủ tục thẩm định cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhận đủ số bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 06/2011/TT-BKHĐT ngày 06/4/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Nếu hồ sơ hợp lệ thì gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan.
Bước 3: Các cơ quan liên quan được tham vấn có ý kiến tham gia trong thời gian tối đa 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ và Công văn xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 4: Trên cơ sở ý kiến tham gia, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, lập báo cáo thẩm tra và kiến nghị UBND tỉnh cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ.
Trường hợp cần thiết, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp thẩm tra trước khi lập báo cáo thẩm tra trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Nếu từ chối một phần hoặc toàn bộ nội dung ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo đề nghị của Nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Bước 5. UBND tỉnh xem xét, cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ; UBND tỉnh trả kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn.
Địa chỉ: Số 02, đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
c) Hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP”.
+ Dự án đầu tư;
+ Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị cấp (đối với trường hợp dự án đã triển khai);
- Số lượng hồ sơ: 09 bộ (trong đó có 01 bộ gốc)
d) Thời hạn giải quyết: tối đa 17 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức (các nhà đầu tư là doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 61/2010/NĐ-CP)
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lạng Sơn;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền phân cấp thực hiện: không;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn;
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 61/2010/TNĐ-CP.
h) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BKHĐT ngày 06/4/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn; Thông tư 06/2011/TT-BKHĐT ngày 06/4/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Phụ lục I
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP/CẤP ĐỔI “GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BỔ SUNG CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2010/NĐ-CP NGÀY 4/6/2010 CỦA CHÍNH PHỦ”
Kính gửi:………………………………………
Nhà đầu tư: (tên doanh nghiệp)......................................................................... ;
Loại hình doanh nghiệp:................................................................................... ;
Quy mô doanh nghiệp:......................................................... (siêu nhỏ, nhỏ vừa)
Trụ sở chính:................................................................................................... ;
Điện thoại:………………………………………….Fax............................................ ;
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số... do……… cấp ngày…… tháng…… năm………
I. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:
- Tên Dự án:.................................................................................................... ;
- Lĩnh vực đầu tư:............................................................................................ ;
- Địa điểm thực hiện Dự án:............................................................................. ;
- Mục tiêu của Dự án:...................................................................................... ;
- Tổng vốn đầu tư của Dự án:.......................................................................... ;
- Diện tích đất dự kiến sử dụng:....................................................................... ;
- Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm:......................................... ;
- Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:................................................................... ;
- Thời hạn hoạt động của Dự án:...................................................................... ;
II. Kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ:
a) Các khoản ưu đãi đầu tư đề nghị:
- Miễn, giảm tiền sử dụng đất:......................................................................... ;
- Miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước của Nhà nước:.................................... ;
- Miễn giảm tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất:........................ ;
b) Các khoản hỗ trợ đầu tư đề nghị:
- Hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân:......................... ;
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo:................................................................................. ;
- Hỗ trợ kinh phí phát triển thị trường (quảng cáo, hội chợ, triển lãm:..................
- Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động tư vấn:............................................................ ;
- Hỗ trợ khoa học công nghệ:.......................................................................... ;
- Hỗ trợ cước phí vận tải:................................................................................. ‘
III. Nhà đầu tư cam kết:
- Về tính chính xác của những thông tin trên đây;
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
|
………, ngày ...tháng ……năm…… |
Hồ sơ kèm theo:
-
-
Ghi chú: Đối với dự án đã triển khai thực hiện trước thời điểm Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ có hiệu lực, phần kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư nêu tại Mục II là cho thời hạn hoạt động còn lại của Dự án.
2. Thủ tục Cấp đổi Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhận đủ số bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 06/2011/TT-BKHĐT ngày 06/4/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Nếu hồ sơ hợp lệ thì gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan.
Bước 3: Các cơ quan liên quan được tham vấn có ý kiến tham gia trong thời gian tối đa 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ và Công văn xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 4: Trên cơ sở ý kiến tham gia, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến, lập báo cáo thẩm tra và kiến nghị UBND tỉnh cấp Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ.
Trường hợp cần thiết, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp thẩm tra trước khi lập báo cáo thẩm tra trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Nếu từ chối một phần hoặc toàn bộ nội dung ưu đãi, xác nhận mà doanh nghiệp kiến nghị, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Bước 5. UBND tỉnh xem xét, cấp đổi Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ; UBND tỉnh trả kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn.
Địa chỉ: Số 02, đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
c) Hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp đổi “Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP”;
+ Dự án đầu tư điều chỉnh;
+ Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm điều chỉnh;
+ Bản gốc“Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 09 bộ (trong đó có 01 bộ gốc)
d) Thời hạn giải quyết: tối đa 17 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức (các nhà đầu tư là doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 61/2010/NĐ-CP)
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lạng Sơn;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền phân cấp thực hiện: không;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn;
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP.
h) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp đổi Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2011/TT-BKHĐT ngày 06/4/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn; Thông tư 06/2011/TT-BKHĐT ngày 06/4/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Phụ lục I
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP ĐỔI
“GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ BỔ SUNG CHO DOANH NGHIỆP ĐẰU TƯ VÀO NÔNG
NGHIỆP NÔNG THÔN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2010/NĐ-CP NGÀY 4/6/2010 CỦA CHÍNH PHỦ”
Kính gửi:………………………………………
Nhà đầu tư: (tên doanh nghiệp)......................................................................... ;
Loại hình doanh nghiệp:................................................................................... ;
Quy mô doanh nghiệp:......................................................... (siêu nhỏ, nhỏ vừa)
Trụ sở chính:................................................................................................... ;
Điện thoại:………………………………………….Fax............................................ ;
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số... do……… cấp ngày…… tháng…… năm………
I. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:
- Tên Dự án:.................................................................................................... ;
- Lĩnh vực đầu tư:............................................................................................ ;
- Địa điểm thực hiện Dự án:............................................................................. ;
- Mục tiêu của Dự án:...................................................................................... ;
- Tổng vốn đầu tư của Dự án:.......................................................................... ;
- Diện tích đất dự kiến sử dụng:....................................................................... ;
- Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm:......................................... ;
- Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:................................................................... ;
- Thời hạn hoạt động của Dự án:...................................................................... ;
II. Kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ:
a) Các khoản ưu đãi đầu tư đề nghị:
- Miễn, giảm tiền sử dụng đất:......................................................................... ;
- Miễn giảm tiền thuê đất thuê mặt nước của Nhà nước:.................................... ;
- Miễn giảm tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất:........................ ;
b) Các khoản hỗ trợ đầu tư đề nghị:
- Hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân:......................... ;
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo:................................................................................. ;
- Hỗ trợ kinh phí phát triển thị trường (quảng cáo, hội chợ, triển lãm:..................
- Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động tư vấn:............................................................ ;
- Hỗ trợ khoa học công nghệ:.......................................................................... ;
- Hỗ trợ cước phí vận tải:................................................................................. ‘
III. Nhà đầu tư cam kết:
- Về tính chính xác của những thông tin trên đây;
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
|
………, ngày ...tháng ……năm…… |
Hồ sơ kèm theo:
-
-
Ghi chú: Đối với dự án đã triển khai thực hiện trước thời điểm Nghị định 61/2010/NĐ-CP ngày 4/6/2010 của Chính phủ có hiệu lực, phần kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư nêu tại Mục 11 là cho thời hạn hoạt động còn lại của Dự án.
II. Lĩnh vực: Đầu tư xây dựng
1. Thủ tục Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhận đủ số bộ hồ sơ theo quy định, gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan.
Bước 3: Các sở ngành được tham gia có ý kiến tham gia trong thời gian 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ và Công văn xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 4: Trên cơ sở ý kiến tham gia, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp lập Báo cáo thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt đầu tư.
Bước 5: UBND tỉnh Quyết định phê duyệt đầu tư và trả kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho chủ đầu tư.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn.
Địa chỉ: Số 02, đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình của Chủ đầu tư;
- Các văn bản pháp lý có liên quan, gồm:
+ Chủ trương đầu tư của người có thẩm quyền đối với các dự án chưa được ghi kế hoạch;
+ Văn bản chấp thuận địa điểm đối với trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng;
+ Hồ sơ năng lực của tổ chức hoặc tư vấn khảo sát, lập Báo cáo KT- KT.
d) Số lượng hồ sơ: 08 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: tối đa 12 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền phân cấp thực hiện: không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật.
i) Lệ phí: Thu theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình của Chủ đầu tư (mẫu số 2, mẫu số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn).
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP, ngày 15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD, ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2012 của Bộ Tài chính việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Quy định thủ tục, trình tự thẩm định, phê duyệt dự án; thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình.
Mẫu số 2
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
…………, ngày tháng năm 20... |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo KT-KT xây dựng công trình…………
Kính gửi: ... (Người có thẩm quyền phê duyệt đầu tư)...
Căn cứ Luật Xây dựng, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số... ngày ... tháng ... năm .. của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ (pháp lý khác có liên quan).
(Tên Chủ đầu tư) trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình như sau:
1. Tên công trình:
2. Tên chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình:
4. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:
9. Hình thức quản lý dự án:
10. Thời gian thực hiện:
11. Những kiến nghị
(Gửi kèm theo Tờ trình này là toàn bộ hồ sơ BCKT-KT kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình)
|
Đại diện chủ đầu tư |
Mẫu số 3
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: / |
…………, ngày tháng năm 20... |
Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình…………
Kính gửi: ...(Người có thẩm quyền quyết định đầu tư)...
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số... ngày ... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ (pháp lý khác có liên quan).
Sau khi thẩm định, (Tên chủ đầu tư) báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình…………………………… như sau:
1. Tóm tắt các nội dung chủ yếu của công trình:
a) Công trình:
- Loại và cấp công trình:
b) Địa điểm xây dựng:
c) Diện tích sử dụng đất:
d) Nhà thầu lập thiết kế bản vẽ thi công:
đ) Nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng:
e) Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu:
g) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng:
h) Nội dung thiết kế:
2. Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công:
a) Sự phù hợp của thiết kế bản vẽ thi công với quy mô xây dựng trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
b) Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
c) Sự hợp lý của giải pháp kết cấu công trình.
d) Đánh giá mức độ an toàn của công trình.
đ) Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ
e) Sự tuân thủ các quy định về môi trường, phòng cháy, chữa cháy, an ninh, quốc phòng.
3. Kết quả thẩm định dự toán:
a) Tính đúng đắn của việc áp dụng định mức, đơn giá, chế độ, chính sách và các khoản mục chi phí theo quy định của Nhà nước có liên quan đến các chi phí tính trong dự toán
b) Sự phù hợp khối lượng xây dựng tính từ thiết kế với khối lượng xây dựng trong dự toán
c) Kết quả thẩm định dự toán được tổng hợp như sau:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
Tổng cộng:
4. Kết luận:
a) Đánh giá, nhận xét:
b) Những kiến nghị:
|
Đại diện chủ đầu tư |
2. Thủ tục Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình_DA nhóm A.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp kệ của hồ sơ và nhận đủ số bộ hồ sơ theo quy định, gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan.
Bước 3: Các sở ngành được tham gia có ý kiến tham gia trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ và Công văn xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 4: Trên cơ sở ý kiến tham gia, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp lập Báo cáo thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt đầu tư.
Bước 5: UBND tỉnh Quyết định phê duyệt đầu tư và trả kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho chủ đầu tư.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn.
Địa chỉ: Số 02, đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Dự án bao gồm: phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
- Các văn bản pháp lý liên quan, gồm:
+ Chủ trương đầu tư của người có thẩm quyền đối với các dự án chưa được ghi kế hoạch;
+ Văn bản chấp thuận địa điểm đối với trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng;
+ Hồ sơ năng lực của tổ chức hoặc cá nhân tư vấn khảo sát, lập dự án.
d) Số lượng hồ sơ: 08 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: tối đa 45 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền phân cấp thực hiện: không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
i) Lệ phí: Thu theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình (mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP, ngày 15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD, ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2012 của Bộ Tài chính việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Quy định thủ tục, trình tự thẩm định, phê duyệt dự án; thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình.
Mẫu số 1
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
Số: / |
…………, ngày tháng năm 20... |
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình
Kính gửi: ....(Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đầu tư dự án ĐTXD công trình)
Căn cứ Nghị định số... ngày... của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở (nếu khác với tổ chức tư vấn lập dự án):
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
18. Kết luận:
Chủ đầu tư trình... thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.
|
Chủ đầu tư |
3. Thủ tục thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình_DA nhóm B.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhận đủ số bộ hồ sơ theo quy định, gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan.
Bước 3: Các sở ngành được tham gia có ý kiến tham gia trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ và Công văn xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 4: Trên cơ sở ý kiến tham gia, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp lập Báo cáo thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt đầu tư.
Bước 5: UBND tỉnh Quyết định phê duyệt đầu tư và trả kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho chủ đầu tư.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn.
Địa chỉ: Số 02, đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công.
- Dự án bao gồm: phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
- Các văn bản pháp lý liên quan, gồm:
+ Chủ trương đầu tư của người có thẩm quyền đối với các dự án chưa được ghi kế hoạch;
+ Văn bản chấp thuận địa điểm đối với trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng;
+ Hồ sơ năng lực của tổ chức hoặc cá nhân tư vấn khảo sát, lập dự án.
d) Số lượng hồ sơ: 08 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: tối đa 28 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền phân cấp thực hiện: không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
i) Lệ phí: Thu theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình (mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP, ngày 15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD, ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2012 của Bộ Tài chính việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Quy định thủ tục, trình tự thẩm định, phê duyệt dự án; thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình.
Mẫu số 1
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: / |
…………, ngày tháng năm 20... |
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình
Kính gửi: ....(Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đầu tư dự án ĐTXD công trình)
Căn cứ Nghị định số... ngày... của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở (nếu khác với tổ chức tư vấn lập dự án):
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
18. Kết luận:
Chủ đầu tư trình... thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.
|
Chủ đầu tư |
4. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình_DA nhóm C.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhận đủ số bộ hồ sơ theo quy định, gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan.
Bước 3: Các sở ngành được tham gia có ý kiến tham gia trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ và Công văn xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 4: Trên cơ sở ý kiến tham gia, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp lập Báo cáo thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt đầu tư.
Bước 5: UBND tỉnh Quyết định phê duyệt đầu tư và trả kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho chủ đầu tư.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn.
Địa chỉ: Số 02, đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Dự án bao gồm: phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
- Các văn bản pháp lý liên quan, gồm:
+ Chủ trương đầu tư của người có thẩm quyền đối với các dự án chưa được ghi kế hoạch;
+ Văn bản chấp thuận địa điểm đối với trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng;
+ Hồ sơ năng lực của tổ chức hoặc cá nhân tư vấn khảo sát, lập dự án.
d) Số lượng hồ sơ: 08 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: tối đa 17 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền phân cấp thực hiện: không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
i) Lệ phí: Thu theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình (mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP, ngày 15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD, ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2012 của Bộ Tài chính việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Quy định thủ tục, trình tự thẩm định, phê duyệt dự án; thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình.
Mẫu số 1
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: / |
…………, ngày tháng năm 20... |
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình
Kính gửi: ....(Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đầu tư dự án ĐTXD công trình)
Căn cứ Nghị định số... ngày... của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập dự án:
Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở (nếu khác với tổ chức tư vấn lập dự án):
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
18. Kết luận:
Chủ đầu tư trình... thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.
|
Chủ đầu tư |
5. Thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiến hành thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình
Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư lập Báo cáo thẩm định điều chỉnh dự án, trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư.
Bước 4: UBND tỉnh Quyết định phê duyệt đầu tư và trả kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho chủ đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn.
Địa chỉ: Số 02, đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Dự án điều chỉnh bao gồm: phần thuyết minh, tổng mức đầu tư và phần thiết kế cơ sở điều chỉnh.
- Các văn bản pháp lý liên quan, gồm:
+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán công trình;
+ Báo cáo giám sát đầu tư dự án theo quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-BKH, ngày 14/12/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: thời gian giải quyết tối đa 18 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền phân cấp thực hiện: không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình.
i) Lệ phí: Thu theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2012 của Bộ Tài chính.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị thẩm định điều chỉnh dự án ĐTXD công trình (mẫu số 4 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn).
I) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP, ngày 15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD, ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP; Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2012 của Bộ Tài chính việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Quy định thủ tục, trình tự thẩm định, phê duyệt dự án; thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình.
Mẫu số 4
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: / |
…………, ngày tháng năm 20... |
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình
Kính gửi:…………(Người có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh dự án)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng, ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan………;
Chủ đầu tư trình thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình... với những nội dung chính sau:
I. Tóm tắt những nội dung chủ yếu của dự án đầu tư xây dựng công trình đã được phê duyệt
II. Tóm tắt quá trình triển khai thực hiện và lý do điều chỉnh dự án.
1. Tóm tắt quá trình triển khai thực hiện dự án.
2. Lý do điều chỉnh dự án.
III. Nội dung điều chỉnh dự án.
1. Mục tiêu điều chỉnh:
2. Quy mô điều chỉnh:
3. Tổng mức đầu tư điều chỉnh.
4. Các nội dung khác cần điều chỉnh:
IV. Kết luận về dự án điều chỉnh.
Chủ đầu tư trình... thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình....
|
Đại diện chủ đầu tư |
6. Thủ tục Thẩm định Kế hoạch đấu thầu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đơn vị được giao làm chủ đầu tư trình kế hoạch đấu thầu lên UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tiến hành thẩm định kế hoạch đấu thầu.
Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định kế hoạch đấu thầu trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 4. UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn.
Địa chỉ: Số 02, đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
- Các văn bản pháp lý liên quan, gồm:
+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán công trình (nếu có)
+ Nguồn vốn cho dự án.
+ Các văn bản pháp lý có liên quan (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: tối đa 17 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
i) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu mẫu số 12 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11, ngày 29/11/2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư XDCB số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng;
- Thông tư số 02/2009/TT-BKH ngày 17/02/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn lập kế hoạch đấu thầu;
- Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước;
- Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 27/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành Quy định thủ tục, trình tự thẩm định, phê duyệt dự án; thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình.
Mẫu số 12
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: / |
…………, ngày tháng năm 20... |
TỜ TRÌNH
Phê duyệt kế hoạch đấu thầu
[Ghi tên dự án hoặc tên gói thầu]
Kính gửi: [Ghi tên người có thẩm quyền]
Căn cứ quyết định đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án [Ghi số quyết định và ngày tháng năm] của [Ghi tên người có thẩm quyền hoặc người quyết định phê duyệt dự án] về việc phê duyệt dự án [Ghi tên dự án được phê duyệt],
Căn cứ………… [Ghi số, thời gian phê duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập KHĐT].
[Ghi tên chủ đầu tư] trình [Ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch đấu thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây.
I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:
- Tên dự án;
- Tổng mức đầu tư hoặc tổng vốn đầu tư;
- Tên chủ đầu tư hoặc chủ dự án;
- Nguồn vốn;
- Thời gian thực hiện dự án;
- Địa điểm, quy mô dự án;
- Các thông tin khác (nếu có).
II. PHẦN CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN
Biểu 1. Phần công việc đã thực hiện
TT |
Nội dung công việc hoặc tên gói thầu |
Đơn vị thực hiện |
Giá trị thực hiện, giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu |
Hình thức hợp đồng |
Thời gian thực hiện hợp đồng |
Văn bản phê duyệt (nếu có)(1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng giá trị thực hiện, giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu |
Ghi chú: (1) Đối với các gói thầu đã thực hiện trước cần nêu tên văn bản phê duyệt (phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu).
III. PHẦN CÔNG VIỆC KHÔNG ÁP DỤNG ĐƯỢC MỘT TRONG CÁC HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Phần này bao gồm nội dung và giá trị các công việc không thể tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu như: chi phí cho ban quản lý dự án; chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng (nếu có); dự phòng phí và những khoản chi phí khác (nếu có).
Biểu 2. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Giá trị thực hiện |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
Tổng cộng giá trị thực hiện |
IV. PHẦN CÔNG VIỆC THUỘC KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
1. Biểu kế hoạch đấu thầu
Kế hoạch đấu thầu bao gồm việc xác định số lượng các gói thầu và nội dung của từng gói thầu. Kế hoạch đấu thầu được lập thành biểu như sau:
Biểu 3. Tổng hợp kế hoạch đấu thầu
TT |
Tên gói thầu |
Giá gói thầu |
Nguồn vốn |
Hình thức lựa chọn nhà thầu |
Phương thức đấu thầu |
Thời gian lựa chọn nhà thầu |
Hình thức hợp đồng |
Thời gian thực hiện hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng giá gói thầu |
2. Giải trình nội dung kế hoạch đấu thầu
a) Tên gói thầu và cơ sở phân chia các gói thầu
- Tên gói thầu;
- Cơ sở phân chia các gói thầu.
Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ yêu cầu về kỹ thuật và công nghệ;
+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;
+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát triển của thị trường trong nước...);
+ Mỗi gói thầu chỉ có một hồ sơ mời thầu hoặc một hồ sơ yêu cầu và được tiến hành tổ chức lựa chọn nhà thầu một lần.
Việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.
b) Giá gói thầu;
c) Nguồn vốn;
d) Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu;
đ) Thời gian lựa chọn nhà thầu;
e) Hình thức hợp đồng;
g) Thời gian thực hiện hợp đồng.
V. PHẦN CÔNG VIỆC CHƯA ĐỦ ĐIỀU KIỆN LẬP KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU (NẾU CÓ)
VI. KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, [Ghi tên chủ đầu tư] đề nghị người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kế hoạch đấu thầu [Ghi tên gói thầu hoặc tên dự án].
Kính trình [Ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
IV. Lĩnh vực: Viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
1. Thủ tục thẩm định chương trình, dự án sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (PCPNN)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ khoản viện trợ PCPNN đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhận đủ số bộ hồ sơ theo quy định, gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan.
Bước 3: Các sở, ngành được tham gia có ý kiến tham gia trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ và Công văn xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 4: Trên cơ sở ý kiến tham gia, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
Bước 5: UBND tỉnh Quyết định phê duyệt và trả kết quả cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để trả cho Chủ khoản viện trợ PCPNN.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn.
Địa chỉ: Số 02, đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị trình phê duyệt của cơ quan chủ quản (hoặc Chủ khoản viện trợ PCPNN trong trường hợp Cơ quan chủ quản trực tiếp quản lý) đối với các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN.
- Văn bản của Bên tài trợ thống nhất với nội dung khoản viện trợ PCPNN và thông báo hoặc cam kết xem xét tài trợ cho khoản viện trợ PCPNN đó.
- Dự thảo văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật (bằng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) và dự thảo Thỏa thuận viện trợ PCPNN cụ thể (nếu được yêu cầu để ký kết thay văn kiện chương trình, dự án sau này).
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động và/hoặc bản sao giấy tờ hợp pháp về tư cách pháp nhân của Bên tài trợ. Các bản sao cần được hợp pháp hóa lãnh sự để đảm bảo tính hợp pháp của văn bản.
d) Số lượng hồ sơ: 08 bộ trong đó ít nhất 01 bộ gốc. Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
đ) Thời hạn giải quyết: tối đa 18 ngày làm việc kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức (Quy định tại Điều 4 Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài ban hành kèm Nghị định 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ).
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền phân cấp thực hiện: không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn;
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành liên quan.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt chương trình, dự án NGO
i) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Nội dung văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; Đề cương chi tiết dự án đầu tư sử dụng vốn viện trợ PCPNN; Nội dung văn kiện chương trình sử dụng vốn viện trợ PCPNN (phụ lục 1a, phụ lục 1b, phụ lục 1c ban hành kèm theo Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
- Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
- Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
PHỤ LỤC 1a
NỘI DUNG VĂN KIỆN
DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
(Tên dự án)
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mã ngành dự án[1]:………………… Mã số dự án[2]:…………………
3. Tên nhà tài trợ:
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:……………… b) Số điện thoại/Fax:………………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:……………… b) Số điện thoại/Fax:………………
6. Chủ dự án[3]:
a) Địa chỉ liên lạc:……………… b) Số điện thoại/Fax:………………
7. Thời gian dự kiến thực hiện dự án[4]:
8. Địa điểm thực hiện dự án (ghi rõ tới cấp huyện, nếu có thể áp dụng được):
9. Tổng vốn của dự án: ………………USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại: ………………nguyên tệ, tương đương………………USD (theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
b) Vốn đối ứng:
- Tiền mặt:………………VND tương đương với………………USD
- Hiện vật: tương đương………………VND tương đương với………………USD
10. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của dự án
Khái quát mục tiêu và các kết quả của dự án
Chủ Dự án ký tên và đóng dấu |
Ngày tháng năm |
Đại diện Bên tài trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần) |
Ngày tháng năm |
NỘI DUNG DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
I. Căn cứ hình thành dự án
1. Cơ sở pháp lý của dự án
a) Quyết định phê duyệt Dự án của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ PCPNN
b) Quyết định của Cơ quan chủ quản về chủ dự án
c) Các văn bản pháp lý liên quan khác.
2. Bối cảnh của dự án
a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí và sự cần thiết của dự án trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ PCPNN (cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương).
b) Nêu các chương trình, dự án tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan chủ quản và các chương trình, dự án đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả giữa các dự án với nhau nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
3. Các vấn đề sẽ được giải quyết trong khuôn khổ dự án.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của dự án.
II. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ
1. Mô tả tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc lĩnh vực được tài trợ.
3. Nêu các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.
III. Mục tiêu của dự án
1. Mục tiêu dài hạn
Mô tả hiệu quả, những lợi ích lâu dài mà dự án đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương và các nhóm đối tượng liên quan.
2. Mục tiêu ngắn hạn
Mô tả đích mà dự án cần đạt được khi kết thúc để đáp ứng nhu cầu trực tiếp của đối tượng thụ hưởng, từ đó hỗ trợ đạt được mục tiêu dài hạn.
IV. Các kết quả chủ yếu của dự án
Xác định rõ các kết quả cuối cùng của dự án và các chỉ số đo lường các kết quả đó
V. Những cấu phần và hoạt động của dự án
Mô tả chi tiết kế hoạch thực hiện các cấu phần hoặc tiểu dự án (nếu có) và hoạt động tương ứng của dự án theo các nội dung sau:
- Mục đích
- Các kết quả dự kiến
- Tổ chức thực hiện
- Thời gian bắt đầu và kết thúc
- Dự kiến nguồn lực
VI. Ngân sách dự án
1. Tổng vốn của dự án: ………………………USD
Trong đó:
a) Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại:....nguyên tệ, tương đương.... USD (theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
b) Vốn đối ứng:…………… VND tương đương với…………… USD
Trong đó: - Hiện vật: tương đương…………… VND
- Tiền mặt:…………… VND
Nguồn vốn được huy động theo một hoặc một số các hình thức sau:
- Vốn ngân sách nhà nước cấp phát…………… VND (…%) tổng vốn đối ứng
(trong đó: vốn NS trung ương……… %, vốn NS địa phương……… %)
- Vốn của cơ quan chủ quản…………… VND (…%) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ dự án………… VND (…%) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng thụ hưởng (nếu có)…………VND (... %) tổng vốn đối ứng.
2. Cơ cấu vốn theo: dịch vụ tư vấn (ước tính tỷ trọng chuyên gia trong nước/chuyên gia quốc tế), đào tạo (trong nước, nước ngoài); thiết bị và vật tư (trong nước, nhập khẩu), kinh phí tạo lập các quỹ triển khai hoạt động trong dự án (nếu có), các chi phí quản lý; chi phí theo dõi và đánh giá dự án, kiểm toán dự án và các chi phí khác.
VII. Các quy định về quản lý tài chính của dự án
1. Hình thức giải ngân (qua kho bạc, tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm ứng...)
2. Tổ chức công tác kế toán, thanh quyết toán
3. Trách nhiệm quản lý vốn (mở tài khoản, chủ tài khoản...)
4. Kiểm toán dự án
VIII. Tổ chức quản lý thực hiện dự án
1. Cơ cấu tổ chức
a) Mô hình tổ chức quản lý dự án theo thỏa thuận với nhà tài trợ
b) Hoạt động của Ban quản lý dự án tuân theo quy định tại Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
2. Cơ chế phối hợp
a) Phối hợp giữa cơ quan chủ quản, chủ dự án, Ban quản lý dự án (ban quản lý tiểu dự án)
b) Phối hợp giữa các đơn vị tham gia thực hiện dự án với nhà tài trợ và các cơ quan khác trong quá trình thực hiện dự án.
3. Năng lực tổ chức, quản lý thực hiện của chủ dự án sẽ được giao thực hiện dự án.
IX. Theo dõi và đánh giá dự án
1. Xây dựng chi tiết kế hoạch theo dõi thực hiện dự án trên các mặt:
a) Thực hiện dự án
b) Quản lý dự án
c) Xử lý, phản hồi thông tin theo dõi
2. Xây dựng chi tiết kế hoạch đánh giá tình hình thực hiện dự án
a) Đánh giá ban đầu
b) Đánh giá giữa kỳ
c) Đánh giá kết thúc
3. Chế độ kiểm tra, báo cáo của dự án
4. Cơ chế báo cáo
Tuân theo quy định tại Thông tư 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
X. Tác động của dự án
1. Phân tích tác động của dự án đối với đối tượng thụ hưởng (trực tiếp, gián tiếp)
Nêu rõ những lợi ích đối với các đối tượng thụ hưởng sau khi dự án kết thúc (bằng định tính và định lượng).
2. Phân tích các tác động kinh tế, xã hội và môi trường của dự án sau khi kết thúc
a) Mô tả tác động kinh tế - xã hội của dự án: xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm, thu nhập cho người dân, nâng cấp cơ sở hạ tầng....
b) Mô tả những tác động môi trường của dự án
3. Tác động giới
XI. Rủi ro
Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra và nêu các biện pháp để khắc phục rủi ro.
XII. Đánh giá tính bền vững của dự án sau khi kết thúc
Đánh giá tính bền vững của dự án trên các phương diện:
1. Bền vững về kết quả: kết quả của dự án được duy trì và phát triển sau khi dự án kết thúc.
2. Bền vững về tổ chức: cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực của dự án được đảm bảo để có thể tiếp tục sau khi dự án kết thúc.
3. Bền vững về tài chính: sau khi hết tài trợ, các hoạt động của dự án có thể tự tạo ra kinh phí để tiếp tục các hoạt động cần thiết khác.
4. Bền vững về môi trường: môi trường tự nhiên quanh khu vực thực hiện dự án được bảo tồn sau khi dự án kết thúc.
Văn kiện dự án có thể kèm theo một số phụ lục sau:
1. Danh mục trang thiết bị cung cấp để thực hiện dự án
2. Khung logic của dự án
3. Điều khoản giao việc của các chức danh chủ chốt và dịch vụ tư vấn
4. Các bảng biểu bao gồm cả bảng tổng hợp và chi tiết về ngân sách dự án.
5. Ảnh minh họa
6. Bản đồ
7. Các tài liệu có liên quan khác.
PHỤ LỤC 1b
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
(Tên dự án)
(Tên cơ quan chủ quản)
(Tên đơn vị đề xuất dự án)
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mã ngành dự án1:
3. Tên nhà tài trợ:
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:……………… b) Số điện thoại/Fax:………………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:……………… b) Số điện thoại/Fax:………………
6. Đơn vị đề xuất đề án:
a) Địa chỉ liên lạc:……………… b) Số điện thoại/Fax:………………
7. Chủ dự án dự kiến:
a) Địa chỉ liên lạc:……………… b) Số điện thoại/Fax:………………
8. Thời gian dự kiến thực hiện dự án2:
9. Địa điểm thực hiện dự án:
10. Tổng vốn của dự án:……………USD
Trong đó:
- Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại: ……………… nguyên tệ, tương đương ……………… USD (theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)
- Vốn đối ứng:
+ Tiền mặt:……………………………… VND tương đương với………………USD
+ Hiện vật: tương đương……………… VND tương đương với………………USD
Đại diện Chủ dự án ký tên và đóng dấu |
Ngày tháng năm |
Đại diện Bên tài trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần) |
Ngày tháng năm |
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
I. Bối cảnh và sự cần thiết của dự án
1. Mô tả tóm tắt quy hoạch, kế hoạch phát triển của đơn vị thụ hưởng (cơ quan, ngành, lĩnh vực) liên quan đến nội dung của dự án và sự cần thiết, vai trò, vị trí của dự án trong quy hoạch, kế hoạch đó.
2. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau nhằm mục đích hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của đơn vị đề xuất dự án.
3. Khái quát những vấn đề cần giải quyết trong phạm vi của dự án đề xuất.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của dự án đề xuất.
II. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ
1. Tính phù hợp của mục tiêu dự án với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc lĩnh vực được tài trợ.
3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.
III. Các mục tiêu của dự án
1. Mục tiêu dài hạn
2. Mục tiêu ngắn hạn
IV. Các kết quả chủ yếu của dự án
Kết quả dự kiến đạt được của dự án và các chỉ số đo lường các kết quả đó (theo từng cấu phần, hạng mục nếu có).
V. Cấu phần, hạng mục, hoạt động chủ yếu và dự kiến phân bổ nguồn lực của dự án
Mô tả tóm tắt các cấu phần, hạng mục, hoạt động chủ yếu theo từng kết quả dự kiến của dự án (trong đó nêu rõ từng kết quả theo từng cấu phần, hạng mục) và nguồn lực dự kiến tương ứng.
VI. Cơ chế tài chính trong nước đối với dự án
1. Đối với vốn viện trợ PCPNN:
- Vốn viện trợ PCPNN:…………… nguyên tệ, tương đương…………… USD
2. Đối với vốn đối ứng
Vốn đối ứng:…………… VND
Trong đó: - Hiện vật tương đương …………… VND
Tiền mặt:…………… VND
Nguồn vốn đối ứng được huy động theo một hoặc một số hình thức sau:
- Vốn ngân sách trung ương cấp phát…………… VND (...%) tổng vốn đối ứng
- Vốn khác (nêu rõ nguồn vốn):…………… VND (…%) tổng vốn đối ứng
VII. Tổ chức quản lý thực hiện dự án
1. Phương thức tổ chức quản lý thực hiện dự án.
2. Khái quát cơ chế làm việc, quan hệ giữa các cơ quan: cơ quan chủ quản, chủ dự án, Ban quản lý dự án, các nhà thầu, nhà tài trợ và các bên tham gia khác để thực hiện và quản lý dự án.
3. Năng lực tổ chức, quản lý thực hiện của chủ dự án,dự kiến sẽ được giao thực hiện dự án, bao gồm cả năng lực tài chính.
VIII. Phương án xây dựng và công nghệ dự kiến để thực hiện dự án
IX. Phân tích sơ bộ tính khả thi của dự án (về kinh tế, tài chính, công nghệ, năng lực tổ chức thực hiện)
X. Phân tích sơ bộ hiệu quả dự án
1. Đánh giá hiệu quả trực tiếp đối với đơn vị thực hiện.
2. Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và môi trường đối với ngành, lĩnh vực và địa phương.
3. Đánh giá tính bền vững của dự án sau khi kết thúc.
Văn kiện dự án có thể kèm theo một số phụ lục sau:
1. Các hồ sơ theo quy định của Luật xây dựng (nếu là Dự án đầu tư xây dựng công trình)
2. Danh mục trang thiết bị cung cấp để thực hiện dự án
3. Khung logic của dự án
4. Điều khoản giao việc của các chức danh chủ chốt và dịch vụ tư vấn
5. Các bảng biểu bao gồm cả bảng tổng hợp và chi tiết về ngân sách dự án
6. Ảnh minh hoạ
7. Bản đồ
8. Các tài liệu có liên quan khác.
PHỤ LỤC 1c
NỘI DUNG VĂN KIỆN
CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN1
(Tên chương trình)
THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH
1. Tên chương trình:
2. Mã ngành chương trình2:………………… Mã số chương trình3:..............................
3. Tên nhà tài trợ:
4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ:
a) Địa chỉ liên lạc:……………… b) Số điện thoại/Fax:………………
5. Cơ quan chủ quản:
a) Địa chỉ liên lạc:……………… b) Số điện thoại/Fax:………………
6. Chủ chương trình:
a) Địa chỉ liên lạc:……………… b) Số điện thoại/Fax:………………
7. Thời gian dự kiến thực hiện chương trình4:
8. Địa điểm thực hiện chương trình (ghi rõ tới cấp huyện, nếu có thể áp dụng được):
9. Tổng vốn của chương trình:…………… USD
a) Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại: ……………nguyên tệ, tương đương…………… USD (theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện chương trình)
b) Vốn đối ứng:
- Tiền mặt:……………VND tương đương với……………USD
- Hiện vật: tương đương……………VND tương đương với……………USD
10. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của chương trình
Khái quát mục tiêu và kết quả của chương trình.
Chủ Chương trình ký tên và đóng dấu |
Ngày tháng năm |
Đại diện Bên tài trợ ký tên và đóng dấu (nếu cần) |
Ngày tháng năm |
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ PCPNN
I. Căn cứ hình thành chương trình
1. Cơ sở pháp lý
a) Quyết định của Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ
b) Quyết định của cơ quan chủ quản về chủ chương trình
c) Các văn bản pháp lý liên quan
2. Bối cảnh của chương trình
a) Mô tả chi tiết vai trò, vị trí và sự cần thiết của chương trình trong khung khổ quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn của lĩnh vực có liên quan và của đơn vị thụ hưởng viện trợ PCPNN (cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương).
b) Nêu các chương trình tương tự đã và đang thực hiện trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan chủ quản và các chương trình, dự án đã được tiếp nhận trong cùng một lĩnh vực để tránh trùng lặp và đảm bảo sự phối hợp, chia sẻ kết quả giữa các chương trình, dự án với nhau nhằm phát huy hiệu quả tối đa.
3. Các vấn đề sẽ được giải quyết trong khuôn khổ chương trình.
4. Nêu rõ những đối tượng thụ hưởng trực tiếp của chương trình.
II. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ
1. Tính phù hợp của mục tiêu chương trình với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ.
2. Phân tích lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ về công nghệ, kinh nghiệm quản lý, tư vấn chính sách thuộc lĩnh vực được tài trợ.
3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.
III. Mục tiêu của chương trình
1. Mục tiêu tổng thể
Mô tả hiệu quả, những lợi ích lâu dài mà chương trình đóng góp vào sự phát triển của xã hội, ngành, lĩnh vực, địa phương và các nhóm đối tượng liên quan.
2. Mục tiêu thành phần
Mô tả các mục tiêu thành phần cần đạt được để hỗ trợ đạt được mục tiêu tổng thể của chương trình.
IV. Các kết quả chủ yếu của chương trình
Xác định rõ các kết quả cuối cùng của chương trình và các chỉ số đo lường các kết quả đó.
V. Các dự án thành phần hoặc cấu phần và hoạt động của chương trình
1. Mô tả các thành phần của chương trình, các dự án thành phần (nếu có) hoặc các cấu phần và các hoạt động tương ứng, gồm:
- Mục đích
- Các kết quả dự kiến
- Tổ chức thực hiện
- Thời gian bắt đầu và kết thúc
- Dự kiến nguồn lực.
2. Mô tả mối quan hệ tương tác giữa các dự án thành phần (nếu có) hoặc các cấu phần của chương trình.
VI. Ngân sách của chương trình
1. Tổng vốn của cả chương trình:…………USD
Trong đó:
- Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại: …………nguyên tệ, tương đương…………USD (theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện chương trình)
- Vốn đối ứng:…………VND tương đương với………… USD
Trong đó: Hiện vật: tương đương………… VND
Tiền mặt:…………VND
Nguồn vốn được huy động theo một hoặc một số trong các hình thức sau:
- Vốn ngân sách nhà nước cấp phát…………VND (…%) tổng vốn đối ứng
(trong đó: vốn NS trung ương ...%, vốn NS địa phương…%)
- Vốn tín dụng ưu đãi…………VND (…%) tổng vốn đối ứng
- Vốn của cơ quan chủ quản…………VND (…%) tổng vốn đối ứng
- Vốn tự cân đối của chủ chương trình…………VND (…%) tổng vốn đối ứng
- Vốn đóng góp của các đối tượng thụ hưởng (nếu có)…………VND (…%) tổng vốn đối ứng.
b) Vốn cho từng thành phần (nếu có) hoặc cấu phần.
2. Cơ cấu vốn của các thành phần chương trình phân theo: dịch vụ tư vấn (ước tính tỷ trọng chuyên gia trong nước/chuyên gia quốc tế); xây lắp; thiết bị và vật tư (trong nước, ngoài nước); đào tạo (trong nước, ngoài nước); các chi phí quản lý; chi phí theo dõi và đánh giá chương trình và các chi phí khác.
VII. Các quy định về quản lý tài chính của chương trình
1. Hình thức giải ngân (qua kho bạc, tài khoản đặc biệt hay tài khoản tạm ứng...)
2. Tổ chức công tác kế toán, thanh quyết toán
3. Trách nhiệm quản lý vốn (mở tài khoản, chủ tài khoản...)
4. Kiểm toán chương trình
VIII. Tổ chức quản lý thực hiện chương trình
1. Cơ cấu tổ chức
a) Mô hình tổ chức quản lý chương trình theo thỏa thuận với nhà tài trợ
b) Hoạt động của Ban quản lý dự án tuân theo quy định tại Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 về Hướng dẫn thực hiện Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngay 22/10/2009
2. Cơ chế phối hợp
a) Phối hợp giữa cơ quan chủ quản, chủ chương trình, các đơn vị thực hiện cấu phần và Ban quản lý chương trình.
b) Phối hợp giữa các đơn vị tham gia thực hiện chương trình với nhà tài trợ và các cơ quan khác trong quá trình thực hiện chương trình
3. Năng lực tổ chức, quản lý thực hiện của chủ chương trình sẽ được giao thực hiện chương trình, bao gồm cả năng lực tài chính.
IX. Theo dõi và đánh giá chương trình
1. Xây dựng chi tiết kế hoạch theo dõi thực hiện chương trình trên các mặt:
a) Thực hiện chương trình
b) Quản lý chương trình
c) Xử lý, phản hồi thông tin theo dõi
2. Xây dựng chi tiết kế hoạch đánh giá tình hình thực hiện chương trình
a) Đánh giá ban đầu
b) Đánh giá giữa kỳ
c) Đánh giá kết thúc
3. Chế độ kiểm tra, báo cáo của chương trình,
Tuân theo quy định tại Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày 30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn thực hiện Quy chế về quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009.
X. Tác động của chương trình
1. Phân tích tác động của chương trình đối với đối tượng thụ hưởng (trực tiếp, gián tiếp)
Nêu rõ những lợi ích đối với các đối tượng thụ hưởng sau khi dự án kết thúc (bằng định tính và định lượng).
2. Phân tích các tác động kinh tế, xã hội và môi trường của chương trình
a) Mô tả các tác động kinh tế - xã hội của chương trình: xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm, thu nhập cho người dân, nâng cấp cơ sở hạ tầng....
b) Mô tả các tác động môi trường của chương trình
3. Tác động giới.
XI. Rủi ro
Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra và nêu các biện pháp để khắc phục rủi ro.
XII. Đánh giá tính bền vững của chương trình sau khi kết thúc
Đánh giá tính bền vững của chương trình trên các phương diện:
1. Bền vững về kết quả: kết quả của chương trình được duy trì và phát triển sau khi chương trình kết thúc.
2. Bền vững về tổ chức: cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực của chương trình được đảm bảo để có thể tiếp tục sau khi chương trình kết thúc.
3. Bền vững về tài chính: sau khi hết tài trợ, các hoạt động của chương trình có thể tự tạo ra kinh phí để tiếp tục các hoạt động cần thiết khác.
4. Bền vững về môi trường: môi trường tự nhiên quanh khu vực thực hiện chương trình được bảo tồn sau khi chương trình kết thúc.
Văn kiện chương trình có thể có một số phụ lục sau:
1. Đề cương chi tiết cho từng dự án thành phần hoặc cấu phần
2. Danh mục trang thiết bị cung cấp để thực hiện chương trình
3. Khung logic
4. Điều khoản giao việc của các chức danh chủ chốt và dịch vụ tư vấn
5. Các bảng biểu bao gồm cả bảng tổng hợp và chi tiết về ngân sách chương trình
6. Ảnh minh hoạ
7. Bản đồ
8. Các tài liệu có liên quan khác.
[1] Mã ngành kinh tế quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
[2] Mã dự án - Không bắt buộc - có thể do Bên tài trợ quy định.
[3] Chủ Dự án chính là Chủ khoản viện trợ
[4] Xác định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có hiệu lực.
1 Mã ngành kinh tế quốc dân của dự án, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
2 Xác định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện dự án kể từ ngày dự án có hiệu lực.
1 Áp dụng đối với chương trình, dự án có nhiều cấu phần, đa lĩnh vực và chỉ có một cơ quan chủ quản.
2 Mã ngành kinh tế quốc dân của chương trình, phân theo Danh mục Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
3 Mã chương trình - không bắt buộc, có thể do Bên tài trợ cung cấp.
4 Xác định số năm hoặc số tháng cần thiết để thực hiện chương trình kể từ ngày chương trình có hiệu lực.