Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Số hiệu 611/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/03/2024
Ngày có hiệu lực 14/03/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Võ Tấn Đức
Lĩnh vực Quyền dân sự

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 611/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 14 tháng 3 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở ngày 10 tháng 11 năm 2022;

Căn cứ Nghị định số 59/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở;

Căn cứ Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ quy định về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 736/SNV-TCCQ ngày 07 tháng 3 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh gồm:

1. Bộ Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện dân chủ ở cơ sở đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

2. Bộ Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện dân chủ ở cơ sở đối với UBND cấp huyện;

3. Bộ Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện dân chủ ở cơ sở đối với các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp ngoài nhà nước.

Điều 2: Các cơ quan, đơn vị địa phương hướng dẫn đơn vị trực thuộc quản lý triển khai, thực hiện Bộ Tiêu chí; báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại việc thực hiện hàng năm; đồng thời, đề nghị UBND cấp huyện cụ thể hóa tiêu chí riêng để đánh giá kết quả thực hiện dân chủ ở các xã, phường, thị trấn.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND cấp huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Q. Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Chánh, PCVP. UBND tỉnh (KGVX);
- Lưu: VT, KGVX.

Q. CHỦ TỊCH




Võ Tấn Đức

 

BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

KẾT QUẢ THỰC HIỆN DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 611/QĐ-UBND ngày 14/3/2024 của UBND tỉnh)

I. Bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện dân chủ trong các doanh nghiệp

STT

Nội dung tiêu chí

Điểm chuẩn

I

Công tác lãnh đạo, chỉ đạo

10

1

Cấp ủy, người sử dụng lao động, các đoàn thể trong doanh nghiệp phối hợp tuyên truyền Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở, Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ); có phân công trách nhiệm của cấp ủy, người sử dụng lao động, đoàn thể trong doanh nghiệp phụ trách công tác triển khai thực hiện dân chủ.

3

2

Xây dựng, ban hành các quy chế về thực hiện dân chủ, hội nghị người lao động, đối thoại định kỳ tại nơi làm việc theo đúng quy định.

3

3

Cấp ủy, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể người lao động đã phối hợp tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở; tổ chức cho người lao động tham gia xây dựng Đảng, chính quyền; tạo điều kiện cho người lao động tham gia các phong trào thi đua do tổ chức đại diện tập thể người lao động, doanh nghiệp phát động, tổ chức.

4

II

Thực hiện các nội dung người sử dụng lao động phải công khai

20

1

Tổ chức thực hiện 7 nội dung người sử dụng lao động phải công khai theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

1.1. Tình hình sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động (1 điểm);

1.2. Nội quy lao động, thang lương, bảng lương, định mức lao động, nội quy, quy chế và các văn bản quy định khác của người sử dụng lao động liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động (1,5 điểm);

1.3. Các thỏa ước lao động tập thể mà người sử dụng lao động tham gia (1,5 điểm);

1.4. Việc trích lập, sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và các quỹ do người lao động đóng góp (nếu có) - (1 điểm);

1.5. Việc trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (1,5 điểm);

1.6. Tình hình thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động (1 điểm);

1.7. Nội dung khác theo quy định của pháp luật (0,5 điểm).

8

2

Có 90% trở lên người lao động nắm được các nội quy, quy chế, chế độ, chính sách đang thực hiện trong doanh nghiệp.

4

3

Có 90% trở lên người lao động nắm được kế hoạch, tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình công khai tài chính hằng năm của doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến người lao động.

3

4

Thực hiện tốt việc công khai tất cả các ý kiến tham gia của người lao động: Các nội dung tiếp thu hoặc không tiếp thu, giải trình nêu rõ lý do; nêu các giải pháp, lộ trình thực hiện.

5

III

Tổ chức để người lao động tham gia ý kiến và quyết định các vấn đề liên quan theo quy định

20

1

Tổ chức thực hiện đầy đủ các nội dung người lao động tham gia ý kiến theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

1.1. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung nội quy, quy chế và các văn bản quy định khác của người sử dụng lao động liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động (1,5 điểm);

1.2. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, định mức lao động; đề xuất nội dung thương lượng tập thể (1,5 điểm);

1.3. Đề xuất, thực hiện giải pháp tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ (2 điểm);

1.4. Nội dung khác liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật (1 điểm).

6

2

Có nhiều hình thức linh hoạt để người lao động tham gia ý kiến vào các nội dung phù hợp với điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

2.1. Tham gia ý kiến trực tiếp hoặc thông qua tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (1 điểm);

2.2. Gửi góp ý, kiến nghị trực tiếp (1 điểm);

2.3. Hình thức khác mà pháp luật không cấm (1 điểm).

3

3

Tổ chức thực hiện đầy đủ 5 nội dung người lao động quyết định theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

3.1. Giao kết, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định pháp luật (1,5 điểm);

3.2. Gia nhập hoặc không gia nhập tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (1,5 điểm);

3.3. Tham gia hoặc không tham gia đình công theo quy định của pháp luật (1 điểm);

3.4. Biểu quyết nội dung thương lượng tập thể đã đạt được để ký kết thỏa ước lao động tập thể theo quy định (1,5 điểm);

3.5. Nội dung khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận của các bên (0,5 điểm).

6

4

Phát huy được quyền làm chủ của người lao động khi thực hiện các nội dung người lao động quyết định theo Điều 45 của Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ, không để xảy ra tình trạng vi phạm dân chủ, nhân quyền, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của người lao động

5

IV

Tổ chức thực hiện các nội dung người lao động kiểm tra, giám sát

20

1

Tổ chức thực hiện đầy đủ 5 nội dung người lao động kiểm tra, giám sát theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

1.1. Việc thực hiện hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể (2 điểm);

1.2. Việc thực hiện nội quy lao động, quy chế và các văn bản quy định khác của người sử dụng lao động liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động (2 điểm);

1.3. Việc sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, các quỹ do người lao động đóng góp (1,5 điểm);

1.4. Việc trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động (2 điểm);

1.5. Việc thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động (1,5 điểm).

9

2

Có chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát hằng năm.

3

3

Người sử dụng lao động và tổ chức đại diện tập thể người lao động tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động thực hiện quyền kiểm tra, giám sát.

4

4

Kết quả kiểm tra, giám sát được công khai theo quy định, nhất là việc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động, các quy định, quy chế của doanh nghiệp.

4

V

Tổ chức các hình thức thực hiện dân chủ tại nơi làm việc

15

1

Tổ chức tốt Hội nghị người lao động hằng năm theo quy định (thời gian, thành phần và nội dung, quy trình hội nghị...)

5

2

Tổ chức tốt đối thoại tại nơi làm việc (định kỳ, khi một bên yêu cầu) đảm bảo đúng thời gian, địa điểm, thành phần, quy trình và trách nhiệm.

5

3

Lựa chọn, tổ chức thực hiện tốt các hình thức thực hiện dân chủ cơ sở khác tại doanh nghiệp phù hợp điều kiện, thực tế sản xuất của doanh nghiệp, đem lại hiệu quả.

2

4

Tổ chức thực hiện các kiến nghị, phản ánh của người lao động dân chủ, khách quan, công bằng, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.

3

VI

Hiệu quả của việc tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở trong doanh nghiệp

15

1

Thường xuyên kiện toàn, củng cố, phát huy vai trò của các tổ chức đảng, đoàn thể trong doanh nghiệp. Xây dựng tổ chức đảng, đoàn thể vững mạnh theo kế hoạch đề ra hằng năm.

3

2

Thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu về phát triển sản xuất, kinh doanh hàng năm theo kế hoạch đề ra; bảo đảm doanh nghiệp hoạt động đúng hiến pháp, pháp luật; thực hiện tốt chế độ, chính sách với người lao động theo quy định.

3

3

Đảm bảo việc làm, nâng cao đời sống người lao động: Tiền lương, thu nhập, tiền thưởng, phúc lợi xã hội... đảm bảo năm sau cao hơn năm trước; quan tâm đời sống tinh thần của người lao động.

3

4

Thực hiện tốt công tác an toàn, vệ sinh lao động trong doanh nghiệp; quan tâm cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ môi trường; không để xảy ra tai nạn lao động chết người hoặc tai nạn nặng từ 02 người trở lên hoặc xảy ra sự cố thiết bị nghiêm trọng.

3

5

Chông có khiếu nại, tố cáo liên quan đến vi phạm dân chủ trong quản lý, điều hành của người sử dụng lao động; không để xảy ra tình trạng vi phạm pháp luật trong doanh nghiệp đến mức phải xử lý hình sự; không có đình công, bãi công, lãn công trái quy định của pháp luật.

3

 

Tổng cộng:

100

II. Cách thức đánh giá kết quả thực hiện dân chủ ở cơ sở

1. Nội dung đánh giá kết quả thực hiện dân chủ ở cơ sở trong các doanh nghiệp, gồm có 6 nội dung đánh giá; mỗi nội dung có các tiêu chí đánh giá và trong các tiêu chí có thể có các tiêu chuẩn chấm điểm.

2. Cách chấm điểm các tiêu chí

2.1. Đối với các tiêu chí không có các tiêu chuẩn chấm điểm:

Tiêu chí nào thực hiện tốt chấm 100% số điểm chuẩn; tiêu chí nào thực hiện chưa tốt tính điểm tương ứng theo tỷ lệ các nội dung đạt được trong tiêu chí, ở các mức 25% hoặc 50% hoặc 75%; và tiêu chí nào chưa thực hiện thì chấm 0 điểm.

Ví dụ: Tiêu chí 3 của nội dung I, có điểm chuẩn là 4 điểm.

[...]