Quyết định 61/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An

Số hiệu 61/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/11/2016
Ngày có hiệu lực 28/11/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Trần Văn Cần
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
LONG AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2016/QĐ-UBND

Long An, ngày 18 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2015-2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1008/TTr-STNMT ngày 20/10/2016 và ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại văn bản số 607/HĐND-KTNS ngày 14/11/2016,

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015- 2019) trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

I. Sửa đổi, bổ sung mục I “Nguyên tắc xác định giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019)”, phần A “QUY ĐỊNH CHUNG” như sau:

1. Bổ sung thời hạn sử dụng đất nông nghiệp vào khoản 1:

“Đối với nhóm đất nông nghiệp: thời hạn sử dụng 70 năm (áp dụng cho tổ chức được Nhà nước cho thuê đất)”.

2. Bổ sung điểm 1.3 vào khoản 1:

1.3. Đất nông nghiệp khác áp dụng theo giá đất trồng cây hàng năm cùng vị trí.

3. Sửa đổi điểm 2.3, 2.5 khoản 2; bổ sung điểm 2.6, 2.7, 2.8, 2.9 vào khoản 2:

2.3. Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa:

Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng vị trí hoặc loại đất nông nghiệp liền kề, trường hợp liền kề nhiều loại đất thì tính theo giá đất nông nghiệp cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bng giá đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí.

2.5. Giá đất giao thông, đất thủy lợi, đất giáo dục - đào tạo, đất có di tích lịch sử - văn hóa, đất danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, đất khu vui chơi, giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính vin thông, đất chợ, đất bãi thải xử lý chất thải, áp dụng theo giá đất thương mại dịch vụ cùng vị trí.

2.6. Giá đất quốc phòng, giá đất an ninh, giá đất cơ sở tôn giáo, giá đất cơ sở tín ngưỡng áp dụng theo giá đất ở cùng vị trí.

2.7. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trng, khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trông thủy sản cùng vị trí. Nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trng khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.

2.8. Đất phi nông nghiệp khác nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí.

2.9. Đất phi nông nghiệp khác không nhằm mục đích kinh doanh áp dụng theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí.

II. Sửa đổi, bổ sung phần B “BẢNG GIÁ ĐẤT”, như sau:

1. Ph lc I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

a) Bổ sung vào STT 3, mục B, phần I:

STT

VỊ TRÍ

PHẠM VI TÍNH

50m đầu

Từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100

Từ sau mét thứ 100 trvào và bên trong

Phưng, Thị trấn

Các xã còn lại

Phường, Thị trấn

Các xã còn lại

Áp dụng theo giá đất ti phần III, phụ lục I

B

ĐƯỜNG TỈNH

 

 

 

 

3

Đức Hòa

 

 

 

 

 

Đường nối từ ĐT 830 đến QL N2

 

90.000

 

70.000

[...]