Quyết định 61/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu | 61/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký | Dương Văn Thắng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2016/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa IX, kỳ họp thứ 3 về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 3081/STC-QLNS ngày 19 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Được áp dụng cho các đối tượng sau:
Nội dung |
Mức thu |
1. Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu |
|
a) Người lớn |
25.000 đồng/thẻ/ năm |
b) Sinh viên, học sinh cấp 3 |
20.000 đồng/thẻ/năm |
c) Thiếu nhi, học sinh cấp 1 và cấp 2 |
4.000 đồng/thẻ/năm |
2. Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có) |
|
a) Người lớn |
50.000 đồng/thẻ/năm |
b) Sinh viên, học sinh cấp 3 |
30.000 đồng/thẻ/năm |
Các đối tượng đến thư viện đọc mượn sách và có thể đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, tham khảo sách cho nhiều đối tượng khác nhau, được phân ra 03 loại đối tượng sau:
1. Người lớn: gồm cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội khi đến thư viện làm thẻ phải xuất trình thẻ công chức hoặc giấy giới thiệu của cơ quan; các đối tượng khác từ 18 tuổi trở lên, căn cứ vào chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân).
2. Sinh viên, học sinh cấp 3: gồm các sinh viên đang học tập theo hệ đào tạo chính quy của các trường đại học, trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề; học sinh các trường trung học phổ thông, trung học bổ túc trong tỉnh, đối tượng khác từ 16 đến dưới 18 tuổi.
3. Thiếu nhi: gồm học sinh tiểu học và học trung học cơ sở theo thẻ học sinh; các đối tượng khác từ 07 đến dưới 16 tuổi.
Điều 3. Đối tượng miễn, giảm thu phí
1. Miễn thu phí thư viện đối với trường hợp sau
a) Miễn thu đối với những người làm cộng tác viên của thư viện;
b) Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật (gọi tắt là Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012).
2. Giảm 50% mức phí thư viện đối với trường hợp sau
a) Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi thụ hưởng văn hóa. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định trên thì chỉ cần có giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;
b) Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012;
c) Người khuyết tật nhẹ theo quy định tại khoản 3, Điều 3 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012;
Đối với người thuộc diện hưởng nhiều trường hợp ưu đãi quy định tại khoản 2, Điều này thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.