Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 61/2002/QĐ-BNN về Danh mục hàng hoá giống vật nuôi phải công bố tiêu chuẩn chất lượng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 61/2002/QĐ-BNN
Ngày ban hành 08/07/2002
Ngày có hiệu lực 23/07/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Bùi Bá Bổng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 61/2002/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 61/2002/QĐ-BNN NGÀY 08 THÁNG 07NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HOÁ GIỐNG VẬT NUÔI PHẢI CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 86-CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước đối với chất lượng hàng hóa;
Căn cứ Nghị định 14/CP ngày 19 tháng 03 năm 1996 của Chính phủ về việc Quản lý giống vật nuôi;
Theo đề nghị của ông Cục trưởng Cục Khuyến nông và Khuyến lâm, ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 2: Căn cứ yêu cầu thực tế, Danh mục hàng hóa giống vật nuôi phải công bố tiêu chuẩn chất lượng theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này sẽ được xem xét để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Khuyến nông và Khuyến lâm, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Bùi Bá Bổng

(Đã ký)

 

DANH MỤC

HÀNG HÓA GIỐNG VẬT NUÔI PHẢI CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2002/QĐ-BNN ngày 08 tháng 7 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

1/ Giống lợn: - Lợn đực và lợn cái thuần chủng của các giống sau: Lợn Móng cái, Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain

- Lợn đực lai (đực cuối cùng) và lợn cái lai cấp ông bà, bố mẹ.

- Lợn thương phẩm nuôi thịt.

- Tinh dịch lợn đực giống

2/ Giống gia cầm: Các giống gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng, chim...) từ thương phẩm, giống bố mẹ, giống ông bà hoặc giống thuần thuộc các giống sau:

2.1. Giống gà:

- Giống gà công nghiệp hướng thịt: BE, Avian, AA (Arbor Acres), Hubbard, Cobb, Ross, ISA- MPK, ISA - colour

- Giống gà công nghiệp hướng trứng: Leghorn, Brown Nick, Hyline, ISA Brown, Babcock 380, Gold- line

- Giống gà chăn thả: Gà Kabir (K43, K400, K27, K2700 v.v...), ISA- JA (gồm các dòng gà màu), Tam Hoàng (Jiangun và 882), Lương Phượng, Sasso, gà Ai Cập

- Giống gà nội: Gà Ri (Tàu vàng), Rhode-ri, gà Mía

2.2. Giống vịt:

- Vịt hướng thịt: Vịt CV. Super M., vịt Bầu.

- Vịt hướng trứng: CV Layer 2000, Khakicampbell, vịt Cỏ.

2.3. Giống ngan:

- Giống ngan Pháp : dòng R31, R51, R71, Super Heavy.

[...]