ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/2017/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 08 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI THÁC
VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI THUỘC CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI QUẢNG NGÃI QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo
vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP
ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy
lợi;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC
ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm
2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai
thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế
hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2295/TTr-SNNPTNT ngày 28 tháng 7
năm 2017 về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý,
khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH Một thành viên Khai
thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi quản lý và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp
tại Báo cáo số 240/BC-STP ngày 25 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi
Quảng Ngãi quản lý, với các nội dung chính sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành định mức kinh
tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thuộc
Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi quản lý, gồm:
a) Định mức lao động trên đơn vị sản
phẩm.
b) Định mức sử dụng nước tưới tại mặt
ruộng.
c) Định mức tiêu thụ điện năng cho
công tác tưới tại đầu mối các trạm bơm.
d) Định mức vật tư, nguyên nhiên liệu
cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị.
đ) Định mức sửa chữa thường xuyên tài
sản cố định.
e) Định mức chi phí quản lý doanh
nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng
Công ty TNHH Một thành viên Khai thác
công trình thủy lợi Quảng Ngãi.
3. Định mức lao động trên đơn vị sản
phẩm
a) Đối với sản xuất nông nghiệp:
Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm
cho công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi phục vụ sản xuất
nông nghiệp là 2,412 công/ha tưới nghiệm thu quy đổi.
b) Đối với dịch vụ cấp nước thô:
Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm
cho công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi phục vụ cấp nước
thô là 0,547 công/1.000m3 nước.
4. Định mức sử dụng nước tưới tại mặt
ruộng
TT
|
Đặc
trưng địa chất
|
Lúa
Đông Xuân (m3/ha)
|
Lúa
Hè Thu (m3/ha)
|
1
|
Cát hạt thô đến vừa, màu xám đến
xám sáng, chứa nhiều dăm sạn thạch anh góc cạnh. Đất rời rạc, kết cấu kém chặt,
nguồn gốc dQ
|
6.269
|
7.484
|
2
|
Cát hạt trung màu xám vàng, nâu đỏ,
chứa nhiều rễ cây và xác thực vật, đất rời rạc, kết cấu kém chặt, nguồn gốc
dQ
|
6.249
|
7.362
|
3
|
Á cát nhẹ màu xám, xám sáng, bạc
màu, chứa nhiều sỏi sạn thạch anh góc cạnh. Trạng thái tự nhiên cứng, kết cấu
kém chặt đến vừa chặt. Lớp này phân bố khá rộng rãi trong vùng và nằm trên bề
mặt hầu hết toàn bộ các tuyến kênh. Nguồn gốc adQ
|
5.964
|
6.813
|
4
|
Á cát hạt mịn màu xám đen, xám
vàng, chứa rễ cây và xác hữu cơ. Trạng thái tự nhiên nửa cứng đến dẻo mềm. Kết
cấu kém chặt. Nguồn gốc adQ
|
5.858
|
6.693
|
5
|
Á sét nhẹ màu vàng, vàng nhạt đến
vàng sẫm, chứa các hạt sỏi thạch anh nhỏ góc cạnh. Trạng thái tự nhiên cứng.
Kết cấu kém chặt đến chặt. Nguồn gốc edQ. Lớp này phân bố trên toàn các tuyến
kênh với bề dày khoảng 2,0 m đến 3,0 m
|
5.494
|
6.549
|
5. Định mức tiêu thụ điện năng cho
công tác tưới tại đầu mối các trạm bơm
Nội
dung
|
Vụ
Đông Xuân
|
Vụ
Hè Thu
|
Định mức điện năng giao khoán
(Kwh/ha)
|
426,67
|
490,59
|
6. Định mức vật tư, nguyên nhiên liệu
cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị
TT
|
Loại
vật tư
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
1
|
Dầu
nhờn
|
Kg/100ha/năm
|
6,808
|
2
|
Dầu
Diezen
|
Kg/100ha/năm
|
4,105
|
3
|
Mỡ
các loại
|
Kg/100ha/năm
|
8,032
|
4
|
Giẻ
lau
|
Kg/100ha/năm
|
5,823
|
5
|
Sợi
Amiăng
|
Kg/100ha/năm
|
0,171
|
6
|
Xăng
|
Kg/100ha/năm
|
0,724
|
7
|
Dầu
thủy lực
|
Lít/100/ha/năm
|
46,444
|
Đối với các vật tư phụ khác phục vụ
trong quản lý vận hành máy móc, thiết bị như: Bóng đèn, chổi, xô chậu, bàn chải,...
được tính bằng 5% giá trị của các vật tư chính nêu trên.
7. Định mức sửa chữa thường xuyên tài
sản cố định
Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản
cố định được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) nguyên giá tài sản cố định của
công trình do đơn vị quản lý. Định mức sửa chữa thường xuyên của Công ty TNHH Một
thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi là 0,59 % nguyên giá tài sản
cố định. Giá trị tài sản cố định được tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015.
8. Định mức chi phí quản lý doanh
nghiệp
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
của Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi là 31,41%
tổng quỹ tiền lương năm kế hoạch theo đơn giá ứng với mức lương tối thiểu vùng
theo quy định của Nhà nước.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Quyết định này là cơ sở để thực hiện
việc đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch làm nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi hàng năm đối với Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công
trình thủy lợi Quảng Ngãi.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và
Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng các định mức; giải quyết
những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện; tổng kết, báo cáo UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20 tháng 9 năm 2017 và thay thế Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01
năm 2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành các Định mức kinh tế kỹ thuật trong
công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động
- Thương binh và Xã hội, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khai
thác Công trình thủy lợi Quảng Ngãi và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Tổng cục Thủy lợi;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các Đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH tỉnh, VP HĐND tỉnh ;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, các phòng nghiên cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TN(tnh562).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|