ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 60/2013/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày 20 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH LẬP
DỰ TOÁN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy
định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 53/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 của UBND tỉnh quy định
mức chi, quản lý bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn
tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh quy
định quy định mức chi, lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên
địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 46/2013/QĐ-UBND ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh ban
hành quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 19/11/2013 của UBND tỉnh ban
hành quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 266/TTr-STP ngày
18/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí
thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
63/2011/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định việc lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Các Ông (bà):
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (BTP);
- Cục công tác phía Nam (BTP);
- TTTU; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh Bình Phước;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Trung tâm Tin học-Công báo;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các phòng;
- Lưu: VT, H 01.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
QUY ĐỊNH
VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng:
a) Sở Tư pháp;
b) Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã (gọi tắt là UBND cấp huyện);
UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) có liên quan đến hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Phạm vi điều chỉnh:
a) Các quy định này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy
định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và quản lý cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Không áp dụng đối với:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan
hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan
đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra,
thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện việc triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính do ngân sách địa phương đảm bảo và thực hiện theo phân cấp ngân sách.
2. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, UBND các cấp được huy động
và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính thuộc phạm vi quản lý.
Chương 2.
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI
Điều 3. Nội dung chi
1. Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát chất lượng và duy trì cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
2. Chi lấy ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự án, dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật; chỉ lấy ý kiến tham gia của các chuyên gia đối
với quy định về thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp (chỉ thanh toán đối với
các trường hợp cơ quan chủ trì soạn thảo lấy ý kiến cơ quan kiểm soát thủ tục
hành chính quy định lại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ).
3. Chi cho các hoạt động rà soát các quy định về thủ tục hành chính: Lập
biểu mẫu rà soát, điền biểu mẫu rà soát.
4. Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với
các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính.
5. Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực.
6. Chi báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh
vực.
7. Chi báo cáo tổng hợp, phân tích về công tác kiểm soát thủ tục hành
chính, công tác tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên
phạm vi toàn tỉnh.
8. Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành
tích trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
9. Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho công chức làm công tác kiểm soát thủ
tục hành chính.
10. Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ như thiết kế đồ họa, mua sắm trang thiết
bị, dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin;
11. Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành
chính.
12. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính
tại các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
13. Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh
giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, trao đổi, học tập
kinh nghiệm hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính ở trong nước.
14. Chi làm thêm giờ.
15. Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
16. Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác kiểm soát thủ tục hành
chính.
17. Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính,
Điều 4. Mức chi
Mức chi cụ thể theo phụ lục kèm theo Quyết định này.
Chương 3.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ
Điều 5. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí
1. Lập dự toán: Căn cứ nhiệm vụ được giao theo kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính của cấp có thẩm quyền, hàng năm (thời gian lập dự toán ngân sách nhà
nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước), cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm
soát thủ tục hành chính có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách
nhà nước hàng năm của đơn vị mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phân bổ và giao dự toán: Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền
giao, cơ quan Tài chính phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các cơ quan, đơn vị
trong đó bao gồm kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
a) Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được sử dụng và quyết toán theo
quy định hiện hành.
b) Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính chi cho nội dung nào,
thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định
hiện hành.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, các cơ quan, đơn vị gặp khó khăn, vướng mắc, phản
ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh kịp thời./.
PHỤ LỤC
MỨC CHI BẢO ĐẢM
CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
1
|
Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát chất lượng và duy trì cơ sở
dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
|
a
|
Chi cập nhật thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính
|
7.000 đồng/trang
|
b
|
Chi công bố, công khai thủ tục hành chính
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
|
2
|
Chi cho ý kiến đối với thủ tục hành chính quy định trong dự án, dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật của địa phương
|
200.000 đồng/01 văn bản
|
3
|
Chi cho các hoạt động rà soát các quy định về thủ tục hành chính
|
|
a
|
Chi lập mẫu rà soát.
|
- Đến 30 chỉ tiêu: 500.000đồng/phiếu mẫu được duyệt
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 750.000/phiếu mẫu được duyệt
- Trên 40 chỉ tiêu: 1.000.000 đồng/phiếu mẫu được duyệt
|
b
|
Chi điền mẫu rà soát
|
- Cá nhân:
+ Dưới 30 chỉ tiêu: 30.000đồng/phiếu
+ Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu
+ Trên 40 chỉ tiêu: 50.000đồng/phiếu
- Tổ chức:
+ Dưới 30 chỉ tiêu: 70.000 đồng/phiếu
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 85.000 đồng/phiếu
+ Trên 40 chỉ tiêu: 100.000đồng/phiếu
|
4
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với
các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính
|
|
a
|
Người chủ trì cuộc họp.
|
150.000 đồng/người/buổi
|
b
|
Các thành viên tham dự họp.
|
100.000 đồng/người/buổi
|
5
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực
|
|
a
|
Thuê theo tháng
|
7.000.000 đồng/người/tháng
|
b
|
Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản
|
400.000 đồng/văn bản
|
6
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực
|
- Đối với Sở, ban, ngành và cấp huyện: 1.000.000 đồng/01 báo cáo
- Đối với cấp xã: 500.000 đồng/01 báo cáo
|
7
|
Báo cáo tổng hợp, phân tích về công tác kiểm soát thủ tục hành chính,
công tác tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên phạm
vi toàn tỉnh
|
1.000.000 đồng/ báo cáo
|
8
|
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích
trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
|
Theo quy định hiện hành về chế độ khen thưởng
|
9
|
Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kiểm soát thủ tục
hành chính
|
Theo quy định hiện hành về chế độ chi trả nhuận bút
|
10
|
Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ ...
|
Theo Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định
việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân
dân
|
11
|
Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công tác cải cách thủ tục hành
chính
|
Theo quy định tại Quyết định số 53/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 của UBND
tỉnh quy định định mức chi, quản lý bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
12
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại
các sở, ban, ngành, huyện, xã (Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm
soát TTHC của cấp nào do UBND cấp đó phê duyệt)
|
- Cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở,
ban, ngành, huyện: 20.000 đồng/người/ngày (ngày làm việc);
- Cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại xã:
15.000 đồng/người/ngày/ngày làm việc
|
13
|
Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình
hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, trao đổi, học tập kinh
nghiệm hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính ở trong nước.
|
Thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà
nước và đơn vị sự nghiệp công lập
|
14
|
Chi làm thêm giờ
|
Chi theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày
5/1/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm
việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức
|
15
|
Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
Thực hiện theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính
quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra
thống kê
|
16
|
Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác kiểm soát thủ tục hành
chính
|
Thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học công nghệ và Bộ Tài chính hướng
dẫn xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
|
17
|
Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính
|
Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp
pháp
|