ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
60/2008/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị quyết số 15/2008/QH12 ngày 29 tháng 5 năm
2008 của Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và
một số tỉnh có liên quan;
Căn cứ Nghị định số
13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định về tổ chức các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
35/2008/TTLT/BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 7 năm 2008 của liên Bộ: Giáo dục và Đào
tạo - Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND
cấp huyện;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2008/NQ-HĐND ngày 02 tháng 8 năm 2008 của HĐND thành phố Hà Nội về việc phê
chuẩn cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 412/TTr SGDĐT ngày 05 tháng 9 năm 2008 và
của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 767/SNV-QLSN ngày 19 tháng 12 năm 2008
về việc qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo
dục và Đào tạo thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào
tạo thành phố Hà Nội như sau:
1. Vị trí, chức năng
Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố
Hà Nội là cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Hà Nội, có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản riêng theo quy định hiện hành của pháp luật; chịu sự
chỉ đạo quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của UBND thành phố; đồng
thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố
Hà Nội có chức năng tham mưu giúp UBND thành phố thực hiện quản lý nhà nước về
giáo dục và đào tạo (trừ đào tạo nghề), bao gồm: mục tiêu, chương trình, nội
dung giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo
dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em, quy chế
thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Sở trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Trình UBND thành phố:
a.1) Dự thảo quyết định, chỉ thị
và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của UBND thành phố về lĩnh vực
giáo dục và đào tạo;
a.2) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch
5 năm và hàng năm, chương trình, dự án về lĩnh vực giáo dục và đào tạo, biện
pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về ngành, lĩnh vực
giáo dục thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;
a.3) Dự thảo mức thu học phí cụ
thể đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý để UBND thành
phố trình Hội đồng nhân dân thành phố quyết định theo quy định của pháp luật;
a.4) Dự thảo các quy định về
tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào
tạo, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND cấp
huyện;
b) Trình Chủ tịch UBND thành phố:
b.1) Dự thảo quyết định thành
lập, sáp nhập, chia tách, đình chỉ hoạt động, giải thể các cơ sở giáo dục công
lập trực thuộc Sở; cho phép thành lập, đình chỉ hoạt động, giải thể các cơ sở
giáo dục ngoài công lập thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp
luật;
b.2) Dự thảo quy định mối quan
hệ công tác giữa Sở Giáo dục và Đào tạo với các Sở có liên quan và UBND quận,
huyện, thành phố trực thuộc;
b.3) Dự thảo quyết định công
nhận trường mầm non, trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia theo quy định về
trường chuẩn quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b.4) Dự thảo các quyết định, chỉ
thị cá biệt khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND thành phố;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương
trình và các nội dung khác về giáo dục và đào tạo sau khi được phê duyệt; tổ
chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về giáo dục và đào
tạo thuộc phạm vi quản lý của Sở;
d) Hướng dẫn về chuyên môn,
nghiệp vụ đối với các đơn vị trực thuộc Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện
về thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung, kế hoạch và các hoạt động giáo
dục và đào tạo khác theo quy định của pháp luật và Bộ Giáo dục và Đào tạo;
đ) Quản lý công tác tuyển sinh,
thi cử, xét duyệt, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra công tác quản lý chất lượng giáo dục và đào
tạo đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo của thành phố;
e) Hướng dẫn và tổ chức thực
hiện công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và quy định của pháp luật;
g) Xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục các ngành học, cấp học trong phạm
vi quản lý của thành phố; hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục sau khi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
h) Tổ chức ứng dụng các kinh
nghiệm, thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến trong giáo dục; tổng kết kinh
nghiệm, sáng kiến của các đơn vị; quản lý công tác nghiên cứu khoa học, công
nghệ trong các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; xây dựng hệ thống thông tin, lưu
trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ được giao;
i) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh
tra và tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với các cơ sở giáo
dục và đào tạo trên địa bàn; xây dựng và nhân điển hình tiên tiến về giáo dục
và đào tạo trên địa bàn thành phố;
k) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
các cơ chế, chính sách về xã hội hóa giáo dục; huy động, quản lý, sử dụng các
nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục trên địa bàn;
l) Giúp UBND thành phố quản lý
nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân có
liên quan đến lĩnh vực giáo dục trên địa bàn thành phố, hướng dẫn và kiểm tra
hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực giáo dục ở thành
phố theo quy định của pháp luật;
m) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan trong việc thẩm định các điều kiện, tiêu chuẩn để trình cấp
có thẩm quyền cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động đối với các cơ sở
giáo dục có sự tham gia đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài; hướng dẫn, kiểm
tra, thanh tra hoạt động của các cơ sở giáo dục này theo quy định của pháp luật;
n) Cấp và thu hồi đăng ký hoạt
động của các tổ chức dịch vụ đưa người đi du học tự túc ở nước ngoài ở các
trình độ phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học; các trung tâm tin học, ngoại
ngữ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; kiểm tra hoạt động của các tổ chức
này theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và pháp luật; thống kê, tổng hợp
người đi nghiên cứu, học tập ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở
trên địa bàn thành phố, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
o) Thực hiện các nhiệm vụ hợp
tác quốc tế về lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo phân cấp của UBND thành phố và
quy định của pháp luật;
p) Hướng dẫn, kiểm tra, thanh
tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức,
biên chế, tài chính của các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo trực thuộc Sở
theo phân cấp quản lý của UBND thành phố và quy định của pháp luật;
q) Xây dựng, tổng hợp kế hoạch
biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo của thành phố hàng năm; giao chỉ tiêu
biên chế sự nghiệp giáo dục công lập đối với các đơn vị trực thuộc Sở sau khi
được UBND thành phố phân bổ; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và tổ chức thực
hiện việc tuyển dụng viên chức sự nghiệp giáo dục hàng năm trên địa bàn thành
phố theo quy định của pháp luật;
r) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập dự toán ngân sách giáo dục hàng năm, bao gồm:
ngân sách chi thường xuyên, chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi mua sắm thiết bị
trường học, đồ chơi trẻ em, chương trình mục tiêu quốc gia, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt; phân bổ, giao dự toán chi ngân sách được giao cho giáo dục;
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;
s) Kiểm tra, thanh tra và xử lý
vi phạm theo thẩm quyền về việc thực hiện chính sách, pháp luật, quy hoạch, kế
hoạch, chương trình, đề án và các quy định của cấp có thẩm quyền trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo; giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân
liên quan đến lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của Sở, thực hành tiết
kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí theo phân cấp của UBND thành phố và quy
định của pháp luật;
i) Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng, Thanh tra, các phòng nghiệp vụ và
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên
chức của cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc Sở theo phân
cấp quản lý của UBND thành phố và theo quy định hiện hành của pháp luật; quyết
định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho từ chức, cách chức đối với cấp trưởng, cấp phó
các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Sở; cấp phó các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở; đề nghị UBND thành phố bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho từ chức,
cách chức người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, thực hiện việc
điều động, luân chuyển và thực hiện các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen
thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định của
pháp luật;
u) Trong trường hợp cần thiết
phục vụ sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo ở địa phương, Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định điều động cán bộ, công
chức và quyết định điều động cán bộ, viên chức, giáo viên của ngành đến làm
việc tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở theo phân cấp quản lý của thành phố;
v) Quyết định công nhận, không
công nhận Phó Hiệu trưởng đối với cơ sở giáo dục tư thục (trung học phổ thông,
trung cấp chuyên nghiệp); đề nghị UBND thành phố quyết định thành lập Hội đồng
trường hoặc thay đổi thành viên Hội đồng trường; công nhận, không công nhận
hoặc thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Hiệu trưởng đối với cơ sở giáo dục
tư thục (trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp) theo quy định của pháp
luật;
x) Quản lý tài chính, tài sản,
cơ sở vật chất được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo phân
cấp quản lý của UBND thành phố và quy định của pháp luật;
y) Thực hiện công tác báo cáo
định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với UBND thành
phố và Bộ Giáo dục và Đào tạo;
z) Thực hiện những nhiệm vụ khác
do UBND thành phố giao hoặc theo quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Sở:
Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám
đốc và các Phó Giám đốc Sở.
Giám đốc Sở là người đứng đầu
Sở, chịu trách nhiệm trước UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở; có trách nhiệm báo cáo UBND thành phố,
Hội đồng nhân dân thành phố, Bộ Giáo dục và Đào tạo về các mặt công tác của Sở
khi được yêu cầu.
Phó Giám đốc Sở là người giúp
việc Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về các
nhiệm vụ được phân công hoặc được ủy nhiệm; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó
Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám
đốc Sở do Chủ tịch UBND thành phố quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của pháp luật.
Việc miễn nhiệm, cách chức, khen
thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc, Phó
Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ và tương đương thuộc Sở:
b.1) Văn phòng;
b.2) Thanh tra;
b.3) Phòng Tổ chức cán bộ;
b.4) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
b.5) Phòng Giáo dục mầm non;
b.6) Phòng Giáo dục tiểu học;
b.7) Phòng Giáo dục thường xuyên;
b.8) Phòng Giáo dục chuyên
nghiệp;
b.9) Phòng Giáo dục trung học;
b.10) Phòng Khoa học - Công nghệ
thông tin;
b. 11) Phòng Quản lý thi và kiểm
định chất lượng giáo dục;
b.12) Phòng Giáo dục có yếu tố
nước ngoài;
b.13) Phòng Công tác học sinh,
sinh viên.
c) Các đơn vị sự nghiệp và doanh
nghiệp trực thuộc Sở: 170 (một trăm bảy mươi) đơn vị (có Phụ lục danh sách kèm
theo).
4. Biên chế
Biên chế của Sở Giáo dục và Đào
tạo bao gồm biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp. Biên chế hành chính của
Sở Giáo dục và Đào tạo do UBND thành phố phân bổ hàng năm trong tổng số biên
chế hành chính của thành phố được Trung ương giao. Biên chế sự nghiệp của Sở
Giáo dục và Đào tạo do UBND thành phố phân bổ hàng năm cho các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Sở theo định mức qui định.
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
căn cứ vào số lượng biên chế được giao, có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ,
công chức, viên chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên
chức nhà nước theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định
trước đây của UBND tỉnh Hà Tây và UBND thành phố Hà Nội (cũ) ban hành trái với
Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện thành phố trực thuộc và các
cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|
PHỤ LỤC
DANH
SÁCH CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VÀ DOANH NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 60/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2008 của UBND
thành phố Hà Nội)
I. KHỐI CAO ĐẲNG
1. Trường Cao Đẳng Sư phạm Hà
Tây;
II. KHỐI TRUNG CẤP:
1. Trường Trung cấp Kinh tế,
2. Trường Trung cấp Xây dựng;
3. Trường Trung cấp Sư phạm Mẫu
giáo - Nhà trẻ;
4. Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin
học (ESTIH);
5. Trường Bồi dưỡng Cán bộ giáo
dục;
6. Trường Trung cấp Nông nghiệp;
7. Trường Trung cấp Kinh tế kỹ
thuật Bắc Thăng Long;
III. KHỐI TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG:
1. Trường Trung học Phổ thông
Việt Đức;
2. Trường Trung học Phổ thông
Trần Phú, Hoàn Kiếm;
3. Trường Trung học Phổ thông
Phan Đình Phùng;
4. Trường Trung học Phổ thông
Phạm Hồng Thái;
5. Trường Trung học Phổ thông
chuyên Hà Nội - Amsterdam;
6. Trường Trung học Phổ thông
Nguyễn Trãi, Ba Đình;
7. Trường Trung học Phổ thông
Chu Văn An;
8. Trường Trung học Phổ thông
Tây Hồ;
9. Trường Trung học Phổ thông
Trần Nhân Tông;
10. Trường Trung học Phổ thông
Thăng Long;
11. Trường Trung học Phổ thông
Đoàn Kết, Hai Bà Trưng;
12. Trường Trung học Phổ thông
Trương Định;
13. Trường Trung học Phổ thông
Hoàng Văn Thụ;
14. Trường Trung học Phổ thông
Việt Nam - Ba Lan;
15. Trường Trung học Phổ thông
Đống Đa;
16. Trường Trung học Phổ thông
Kim Liên;
17. Trường Trung học Phổ thông
Quang Trung, Đống Đa;
18. Trường Trung học Phổ thông
Lê Quý Đôn, Đống Đa;
19. Trường Trung học Phổ thông
Phan Huy Chú, Đống Đa
20. Trường Trung học Phổ thông
Trần Hưng Đạo, Thanh Xuân;
21. Trường Trung học Phổ thông
Nhân Chính;
22. Trường Trung học Phổ thông
Yên Hòa;
23. Trường Trung học Phổ thông
Nguyễn Gia Thiều;
24. Trường Trung học Phổ thông
Lý Thường Kiệt;
25. Trường Trung học Phổ thông
Cao Bá Quát, Gia Lâm;
26. Trường Trung học Phổ thông
Yên Viên;
27. Trường Trung học Phổ thông
Nguyễn Văn Cừ;
28. Trường Trung học Phổ thông
Dương Xá;
29. Trường Trung học Phổ thông
Cổ Loa;
30. Trường Trung học Phổ thông
Vân Nội;
31. Trường Trung học Phổ thông
Đông Anh;
32. Trường Trung học Phổ thông Liên
Hà;
33. Trường Trung học Phổ thông
Trung Giã;
34. Trường Trung học Phổ thông
Sóc Sơn;
35. Trường Trung học Phổ thông
Đa Phúc;
36. Trường Trung học Phổ thông
Kim Anh;
37. Trường Trung học Phổ thông
Xuân Giang;
38. Trường Trung học Phổ thông
Minh Phú;
39. Trường Trung học Phổ thông
Ngô Thì Nhậm;
40. Trường Trung học Phổ thông
Ngọc Hồi;
41. Trường Trung học Phổ thông
Xuân Đỉnh;
42. Trường Trung học Phổ thông
Nguyễn Thị Minh Khai;
43. Trường Trung học Phổ thông
Đại Mỗ;
44. Trường Trung học Phổ thông
Thượng Cát;
45. Trường Trung học Phổ thông
Cầu Giấy;
46. Trường Trung học Phổ thông
Trung Văn;
47. Trường Trung học Phổ thông
Lê Quý Đôn, Hà Đông;
48. Trường Trung học Phổ thông
Nguyễn Huệ, Hà Đông;
49. Trường Trung học Phổ thông
Quang Trung, Hà Đông;
50. Trường Trung học Phổ thông
Trần Hưng Đạo, Hà Đông;
51. Trường Trung học Phổ thông
Chương Mỹ A;
52. Trường Trung học Phổ thông
Chương Mỹ B;
53. Trường Trung học Phổ thông
Chúc Động;
54. Trường Trung học Phổ thông
Xuân Mai;
55. Trường Trung học Phổ thông
Thanh Oai A;
56. Trường Trung học Phổ thông
Thanh Oai B;
57. Trường Trung học Phổ thông
Nguyễn Du, Thanh Oai;
58. Trường Trung học Phổ thông
ứng Hòa A;
59. Trường Trung học Phổ thông
ứng Hòa B;
60. Trường Trung học Phổ thông
Trần Đăng Ninh;
61. Trường Trung học Phổ thông
Lưu Hoàng;
62. Trường Trung học Phổ thông
Đại Cường;
63. Trường Trung học Phổ thông
Mỹ Đức A;
64. Trường Trung học Phổ thông
Mỹ Đức B;
65. Trường Trung học Phổ thông
Mỹ Đức C;
66. Trường Trung học Phổ thông
Hợp Thanh;
67. Trường Trung học Phổ thông
Thường Tín;
68. Trường Trung học Phổ thông
Tô Hiệu, Thường Tín;
69. Trường Trung học Phổ thông
Nguyễn Trãi, Thường Tín;
70. Trường Trung học Phổ thông
Vân Tảo;
71. Trường Trung học Phổ thông
Lý Tử Tấn;
72. Trường Trung học Phổ thông
Phú Xuyên A;
73. Trường Trung học Phổ thông
Phú Xuyên B;
74. Trường Trung học Phổ thông
Đồng Quan;
75. Trường Trung học Phổ thông
Tân Dân;
76. Trường Trung học Phổ thông
Quốc Oai;
77. Trường Trung học Phổ thông
Minh Khai;
78. Trường Trung học Phổ thông
Cao Bá Quát, Quốc Oai,
79. Trường Trung học Phổ thông
Hoài Đức A;
80. Trường Trung học Phổ thông
Hoài Đức B;
81. Trường Trung học Phổ thông
Vạn Xuân, Hoài Đức;
82. Trường Trung học Phổ thông
Đan Phượng;
83. Trường Trung học Phổ thông
Hồng Thái;
84. Trường Trung học Phổ thông
Tân Lập;
85. Trường Trung học Phổ thông
Thạch Thất;
86. Trường Trung học Phổ thông
Phùng Khắc Khoan, Thạch Thất;
87. Trường Trung học Phổ thông
Hai Bà Trưng, Thạch Thất;
88. Trường Trung học Phổ thông
Phúc Thọ;
89. Trường Trung học Phổ thông
Ngọc Tảo;
90. Trường Trung học Phổ thông
Vân Cốc;
91. Trường Trung học Phổ thông
Sơn Tây;
92. Trường Trung học Phổ thông
Tùng Thiện;
93. Trường Trung học Phổ thông
Xuân Khanh;
94. Trường Trung học Phổ thông
Quảng Oai;
95. Trường Trung học Phổ thông
Ngô Quyền, Ba Vì;
96. Trường Trung học Phổ thông
Ba Vì;
97. Trường Trung học Phổ thông
Bất Bạt;
98. Trường Trung học Phổ thông
dân tộc nội trú Hà Tây;
99. Trường Trung học Phổ thông
Mê Linh;
100. Trường Trung học Phổ thông
Yên Lãng;
101. Trường Trung học Phổ thông
Tiến Thịnh;
102. Trường Trung học Phổ thông
Tự Lập;
103. Trường Trung học Phổ thông
Quang Minh;
104. Trường Trung học Phổ thông
Tiền Phong;
105 . Trường Trung học Phổ thông
Bắc Lương Sơn;
IV. KHỐI TRUNG TÂM KỸ THUẬT
TỔNG HỢP - HƯỚNG NGHIỆP:
1. Trung tâm Giáo dục kỹ thuật
tổng hợp số 1;
2. Trung tâm Giáo dục kỹ thuật
tổng hợp số 2;
3. Trung tâm Giáo dục kỹ thuật
tổng hợp số 3;
4. Trung tâm Giáo dục kỹ thuật
tổng hợp số 4;
5. Trung tâm Giáo dục kỹ thuật
tổng hợp số 5;
6. Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp,
hướng nghiệp, dạy nghề số 6;
7. Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp,
hướng nghiệp Hà Tây,
8. Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp,
hướng nghiệp Thanh Oai;
9. Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp,
hướng nghiệp ứng Hòa;
10. Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp,
hướng nghiệp Mỹ Đức;
11. Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp,
hướng nghiệp Thường Tín;
12. Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp,
hướng nghiệp Quốc Oai;
13. Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp,
hướng nghiệp Thạch Thất;
14. Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp,
hướng nghiệp Phúc Thọ;
15. Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp,
hướng nghiệp Sơn Tây;
V. KHỐI TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN:
1. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Nguyễn Văn Tố,
2. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Đống Đa;
3. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Hai Bà Trưng;
4. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Thanh Xuân;
5. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên và dạy nghề Cầu Giấy;
6. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Việt Hưng;
7. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Ba Đình;
8. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Hoàng Mai;
9. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Tây Hồ;
10. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Thanh Trì;
11. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Đông Mỹ;
12. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Sóc Sơn;
13. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Từ Liêm;
14. Trung tâm Giáo dục thường xuyên
Phú Thị;
15. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Đình Xuyên;
16. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Đông Anh;
17. Trường Bổ túc văn hóa thanh
thiếu niên số 3, Đống Đa;
18. Trường Bổ túc văn hóa cấp II
+ III Thạch Bàn;
19. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Hà Tây;
20. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Chương Mỹ;
21. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Thanh Oai;
22. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên ứng Hòa;
23. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Mỹ Đức;
24. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Thường Tín;
25. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Phú Xuyên;
26. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Quốc Oai;
27. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Hoài Đức;
28. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Đan Phượng;
29. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Thạch Thất;
30. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Phúc Thọ;
31. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Sơn Tây;
32. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Ba Vì;
33. Trung tâm Giáo dục thường
xuyên Mê Linh;
34. Trung tâm Ngoại ngữ - Tin
học Hà Nội;
VI. KHỐI MẦM NON, TIỂU HỌC,
TRUNG HỌC CƠ SỞ:
1. Trường Tiểu học Bình Minh;
2. Trường Phổ thông cơ sở Xã Đàn;
3. Trường Phổ thông cơ sở Nguyễn
Đình Chiểu;
4. Trường Mẫu giáo Mầm non B;
5. Trường Mẫu giáo Việt Triều;
VI. ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP KHÁC:
1. Ban Quản lý dự án, Sở Giáo
dục và Đào tạo Hà Nội;
VII. DOANH NGHIỆP TRỰC THUỘC
SỞ:
1. Công ty Sách - Thiết bị và
Xây dựng trường học.