Quyết định 599/2007/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu | 599/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/03/2007 |
Ngày có hiệu lực | 08/04/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Trần Thị Hà |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 599/2007/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 29 tháng 03 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của HĐND tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 8 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
Căn cứ Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
Căn cứ Công văn số 56/CV-HĐND ngày 27/3/2007 của Thường trực HĐND tỉnh V/v phân bổ vốn tín dụng ưu đãi năm 2007 và bổ sung xã thuộc khu vực miền núi;
Theo đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 24/TTr-SGTVT ngày 09/02/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh, theo quy định tại điểm b, Điều 1 của Quy định việc tổ chức thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 1152/2001/QĐ-UB ngày 25/4/2001 của UBND tỉnh như sau:
“b) Mức hỗ trợ:
- Đối với các xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 80%; nhân dân đóng góp và huy động các nguồn khác 20% theo tổng kinh phí dự toán được duyệt của mỗi công trình;
- Đối với các xã khu vực II vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 70%, nhân dân đóng góp và huy động các nguồn khác 30% theo tổng kinh phí dự toán được duyệt của mỗi công trình;
- Đối với các xã khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 60%, nhân dân đóng góp và huy động các nguồn khác 40% theo tổng kinh phí dự toán được duyệt của mỗi công trình;
- Đối với các xã còn lại: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50%, nhân dân đóng góp và huy động các nguồn khác 50% tổng kinh phí dự toán được duyệt của mỗi công trình”.
Danh sách các xã thuộc 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Mức hỗ trợ nêu tại Điều 1 được thực hiện kể từ ngày 01/01/2007. Giao Sở Giao thông Vận tải phối hợp cơ quan liên quan hướng dẫn và kiểm tra trong việc thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động-Thương binh và Xã hội, Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH SÁCH
CÁC
XÃ THUỘC 3 KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 599/2007/QĐ-UBND ngày 29/3/2007 của UBND tỉnh)
STT |
Tên xã, thị trấn |
Thuộc khu vực |
Ghi chú |
I |
Huyện Sông Hinh |
|
|
1 |
Thị trấn Hai Riêng |
I |
Được công nhận theo QĐ số 301/2006/QĐ- UBDT của Ủy ban Dân tộc |
2 |
Xã Đức Bình Tây |
I |
nt |
3 |
Xã Sơn Giang |
I |
nt |
4 |
Xã Ea Bar |
II |
nt |
5 |
Xã Ea Bá |
II |
nt |
6 |
Xã Ea Trol |
II |
nt |
7 |
Xã Ea Bia |
II |
nt |
8 |
Xã Đức Bình Đông |
II |
nt |
9 |
Xã Ea Ly |
III |
nt |
10 |
Xã Sông Hinh |
III |
nt |
11 |
Xã Ea Lâm |
III |
Đang đề nghị bổ sung theo công văn số 188/UBND-NN&PTNT ngày 01/02/2007 của UBND tỉnh |
II |
Huyện Sơn Hòa |
|
|
1 |
Thị trấn Củng Sơn |
I |
Được công nhận theo QĐ số 301/2006/QĐ- UBDT của Ủy ban Dân tộc |
2 |
Xã Sơn Hà |
II |
nt |
3 |
Xã Sơn Nguyên |
II |
nt |
4 |
Xã Sơn Phước |
II |
nt |
5 |
Xã Sơn Long |
II |
nt |
6 |
Xã Suối Trai |
II |
nt |
7 |
Xã Ea Chà Rang |
II |
nt |
8 |
Xã Sơn Xuân |
II |
nt |
9 |
Xã Krông Pa |
III |
nt |
10 |
Xã Sơn Hội |
III |
nt |
11 |
Xã Cà Lúi |
III |
nt |
12 |
Xã Phước Tân |
III |
nt |
13 |
Xã Sơn Định |
III |
nt |
14 |
Xã Suối Bạc |
II |
Đang đề nghị bổ sung theo công văn số 188/UBND-NN&PTNT ngày 01/02/2007 của UBND tỉnh |
III |
Huyện Đồng Xuân |
|
|
1 |
Xã Xuân Quang III |
I |
Được công nhận theo QĐ số 301/2006/QĐ- UBDT của Ủy ban Dân tộc |
2 |
Xã Xuân Sơn Nam |
I |
nt |
3 |
Xã Xuân Sơn Bắc |
I |
nt |
4 |
Thị trấn La Hai |
I |
nt |
5 |
Xã Xuân Long |
II |
nt |
6 |
Xã Đa Lộc |
II |
nt |
7 |
Xã Xuân Lãnh |
II |
nt |
8 |
Xã Xuân Quang I |
II |
nt |
9 |
Xã Xuân Phước |
II |
nt |
10 |
Xã Xuân Quang II |
II |
nt |
11 |
Xã Phú Mỡ |
III |
nt |
IV |
Huyện Phú Hòa |
|
|
1 |
Xã Hoà Hội |
I |
Được công nhận theo QĐ số 301/2006/QĐ- UBDT của Ủy ban Dân tộc |
V |
Huyện Tây Hòa |
|
|
1 |
Xã Hòa Thịnh |
I |
Được công nhận theo QĐ số 301/2006/QĐ- UBDT của Ủy ban Dân tộc |
2 |
Xã Hòa Mỹ Tây |
I |
nt |
3 |
Xã Sơn Thành Đông |
I |
Đang đề nghị bổ sung theo công văn số 188/UBND-NN&PTNT ngày 01/02/2007 của UBND tỉnh |
4 |
Xã Sơn Thành Tây |
II |
nt |
VI |
Huyện Tuy An |
|
|
1 |
Xã An Lĩnh |
II |
Được công nhận theo QĐ số 301/2006/QĐ- UBDT của Ủy ban Dân tộc |
2 |
Xã An Thọ |
II |
nt |
3 |
Xã An Xuân |
II |
nt |
VII |
Huyện Sông Cầu |
|
|
1 |
Xã Xuân Lâm |
III |
Được công nhận theo QĐ số 301/2006/QĐ- UBDT của Ủy ban Dân tộc |
Tổng cộng: 45 xã, trong đó: 41 xã đã được công nhận và 4 xã đang đề nghị Ủy ban Dân tộc xem xét công nhận bổ sung.
DANH SÁCH
CÁC
XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 599/2007/QĐ-UBND ngày 29/3/2007 của UBND tỉnh)