ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 594/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 09 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ MUA SẮM TÀI SẢN CÔNG THEO PHƯƠNG THỨC TẬP TRUNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày
26/11/2013;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 165/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ
quan Đảng Cộng sản Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 144/2017/TT-BTC
ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại các Công văn số: 236/STC-GCS ngày 24/01/2019, 618/STC-GCS ngày
06/3/2019 và ý kiến của tập thể Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp
ngày 08/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định tạm thời về
danh mục hàng hóa, dịch vụ mua sắm theo phương thức tập trung (sau đây gọi là
tài sản mua sắm tập trung); cách thức thực hiện mua sắm tập trung; phân công cơ
quan, đơn vị thực hiện mua sắm tập trung; cơ quan thẩm định trong mua sắm tập
trung; tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung và thời gian đăng ký mua sắm tập
trung trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Các trường hợp sau không thuộc phạm
vi điều chỉnh của Quyết định này, gồm:
a) Danh mục tài sản mua sắm của đơn vị
sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư;
b) Tài sản thuộc danh mục mua sắm tập
trung nhưng do tính chất đặc thù của công việc phải được trang bị tài sản có
tính năng, dung lượng, cấu hình, tiêu chuẩn kỹ thuật, đơn giá cao hơn máy móc,
thiết bị quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng
Chính phủ và quy định tại khoản 2, Điều 2, Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày
21/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;
c) Tài sản mua sắm thuộc dự án đầu tư
xây dựng mà việc tách gói thầu riêng làm ảnh hưởng tới tính đồng bộ của dự án
hoặc làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu
thầu;
d) Mua sắm tài sản tại cơ quan Đảng
thuộc danh mục mua sắm tập trung không sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan Đảng; cơ quan nhà nước; tổ
chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội;
tổ chức xã hội - nghề nghiệp; tổ chức khác được thành lập theo quy định của
pháp luật về hội được ngân sách đảm bảo kinh phí hoạt động; đơn vị sự nghiệp
công lập (không bao gồm đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên
và chi đầu tư) và Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi chung là
cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Danh mục
tài sản mua sắm tập trung (tạm thời)
1. Máy photocopy; máy vi tính (máy vi
tính để bàn, máy vi tính xách tay); bàn, ghế học sinh, sinh viên.
2. Thiết bị giảng dạy (không thuộc
danh mục mua sắm tập trung tại khoản 1, Điều này) có giá trị mua sắm từ 01 tỷ đồng
trở lên trên một lần mua sắm hoặc có cùng chủng loại có giá trị mua sắm từ 500
triệu đồng trở lên trên một lần mua sắm.
Điều 4. Cách thức
thực hiện mua sắm tập trung
1. Việc mua sắm tập trung trên địa
bàn tỉnh được thực hiện theo cách thức ký thỏa thuận khung theo quy định tại điểm
a, khoản 1, Điều 71, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
(sau đây gọi là Nghị định số 151/2017/NĐ-CP), trừ trường hợp quy định tại khoản
2, Điều này.
2. Mua sắm tập trung theo cách thức
ký hợp đồng trực tiếp trong các trường hợp theo quy định tại khoản 3, Điều 71,
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
Điều 5. Đơn vị
mua sắm tập trung
Trung tâm Dịch vụ tài chính công trực
thuộc Sở Tài chính có nhiệm vụ mua sắm tài sản theo phương thức tập trung trên
địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 6. Lập, thẩm
định, phê duyệt kế hoạch, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà
thầu mua sắm tập trung
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
đối với gói thầu mua sắm tập trung theo đề nghị của đơn vị mua sắm tập trung.
2. Đơn vị mua sắm tập trung chịu
trách nhiệm thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 69, Nghị định số
63/2014/NĐ-CP và khoản 1, khoản 9, Điều 69 Nghị định số 151/2017/ND-CP.
3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt kế
hoạch, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu mua sắm tập
trung thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 7. Tổng hợp
nhu cầu và thời gian đăng ký mua sắm tập trung
1. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung
a) Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn
vị trực tiếp sử dụng tài sản: Căn cứ thông báo dự toán mua sắm tài sản được cấp
có thẩm quyền giao, có trách nhiệm lập văn bản đăng ký mua sắm tập trung gửi đến
cơ quan quản lý cấp trên (là cơ quan đầu mối đăng ký mua sắm tập trung) để tổng
hợp;
b) Đối với cơ quan đầu mối đăng ký mua sắm tập trung: Trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cơ quan đầu mối tổng hợp gửi đơn vị mua sắm tập trung theo thời
gian quy định tại khoản 2, Điều này;
c) Đối với đơn vị mua sắm tập trung:
Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của các cơ quan đầu mối để lập kế hoạch lựa
chọn nhà thầu, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với tài sản thuộc danh mục mua
sắm tập trung;
d) Về mẫu tổng hợp
nhu cầu mua sắm tập trung: Thực hiện theo Mẫu số 03/TSC-MSTT ban hành kèm
theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;
đ) Về tiêu chuẩn
kỹ thuật và mức giá dự toán của tài sản mua sắm tập trung: Phải phù hợp với tiêu
chuẩn, định mức sử dụng theo quy định của cấp có thẩm quyền và đáp ứng nhu cầu
sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Thời gian đăng ký mua sắm tập
trung trước ngày 31 tháng 01 hàng năm. Nếu quá thời hạn nêu trên mà các cơ
quan, tổ chức, đơn vị không gửi nhu cầu mua sắm tập trung đối với tài sản đã được
giao dự toán mua sắm tài sản tập trung thì không được phép mua sắm tài sản đó.
3. Trường hợp phát sinh nhu cầu mua sắm
tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung ngoài dự toán được giao đầu năm và đã
được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt bổ sung dự toán mua sắm, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định hình thức mua sắm cho từng trường hợp cụ thể theo
quy định tại khoản 4, Điều 74, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn việc lập, thẩm định và
tham mưu cấp có thẩm quyền quyết định giao dự toán kinh phí mua sắm tài sản tập
trung theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Triển khai, hướng dẫn và theo dõi
việc thực hiện Quyết định này, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh
trong quá trình thực hiện để tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung kịp thời, đảm bảo phù hợp với thực tế tại địa phương và theo đúng quy định
của pháp luật;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn đơn vị mua sắm
tập trung thực hiện việc mua sắm tài sản theo phương thức tập trung và quản lý,
sử dụng các khoản thu, chi liên quan đến mua sắm tập trung đúng theo quy định;
d) Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh kịp thời hướng dẫn về tiêu chuẩn kỹ thuật và mức giá dự toán của tài sản
thuộc danh mục mua sắm tập trung phù hợp với tiêu chuẩn, định mức sử dụng và
nhu cầu sử dụng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
2. Kho bạc Nhà nước Cà Mau có trách
nhiệm và chỉ đạo Kho bạc Nhà nước trực thuộc thực hiện kiểm soát thanh toán chặt
chẽ đối với kinh phí mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung theo quy
định tại khoản 4, Điều 79, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
3. Đơn vị mua sắm tập trung
Triển khai, thực hiện nhiệm vụ mua sắm
tập trung theo quy định tại Quyết định này; Điều 69 và khoản 3, Điều 77, Nghị định
số 151/2017/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan.
4. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy
ban nhân dân cấp huyện
a) Phổ biến, quán triệt nội dung Quyết
định này và các văn bản pháp luật có liên quan về mua sắm tập trung cho các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
b) Phối hợp với các đơn vị mua sắm tập
trung hướng dẫn và thực hiện tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo đúng thời gian quy định;
c) Theo dõi, đôn đốc việc ký kết hợp
đồng mua sắm tài sản tập trung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý.
5. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực
tiếp sử dụng tài sản
a) Phổ biến, quán triệt nội dung Quyết
định này và các văn bản pháp luật có liên quan về mua sắm tập trung tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị;
b) Phối hợp với các đơn vị thực hiện
mua sắm tập trung theo đúng quy trình thực hiện mua sắm tập trung;
c) Thực hiện đăng ký mua sắm tập
trung theo đúng thời gian và dự toán đã được phê duyệt, nhu cầu đã đăng ký mua
sắm và thỏa thuận khung, công khai mua sắm theo quy định;
d) Chịu trách nhiệm về việc xác định
tài sản phổ biến, tài sản chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù; nguồn kinh phí mua sắm của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Khi có nhu cầu mua sắm tài
sản có tính chất đặc thù theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 1, Quyết định
này, thì tổng hợp trình Sở Tài chính tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tình xem
xét, quyết định;
đ) Tiếp nhận, theo dõi, hạch toán kế
toán; quản lý, sử dụng tài sản được trang bị theo quy định của pháp luật về kế
toán và quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 9. Các nội dung khác không nêu trong Quyết định này
thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; quản lý, sử dụng tài sản
công và các quy định của pháp luật có liên quan.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên
quan phản ánh kịp thời bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính)
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
Điều 10. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Cà Mau; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ tài chính công và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 10;
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Cà Mau;
- UBND các huyện, TP. Cà Mau;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- LĐ VP UBND tỉnh;
- CV Khối NC-TH(VIC);
- Phòng QH-XD (Ng 34/4);
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|