ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 593/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
02 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số
09/TTr-STP ngày 12/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và nội dung thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc chức năng quản
lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc
trung tâm hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Cục Kiểm soát TTHC-Văn
phòng CP (b/c);
- Chủ tich, các PCT.UBND tỉnh;
- Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CVP.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 593/QĐ-UBND ngày 02 tháng
5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A.
Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Tư pháp
1.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ quan thực hiện
|
Trang
|
I
|
Lĩnh vực Đấu giá
tài sản
|
1
|
Thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Thông tư số
106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đầu giá tài sản,
phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Sở Tư pháp
|
1
|
2
|
Đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản
thành lập trước ngày Luật đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành chuyển đổi
toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp
|
Thông tư số
106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đầu giá tài sản,
phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Sở Tư pháp
|
4
|
II
|
Lĩnh vực phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
1
|
Thủ tục công nhận
báo cáo viên pháp luật tỉnh
|
Thông tư số
10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
8
|
2
|
Thủ tục miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật tỉnh
|
Thông tư số
10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
10
|
2.
Thủ tục hành chính cấp huyện
I
|
Lĩnh vực phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
1
|
Thủ tục công nhận
báo cáo viên pháp luật huyện
|
Thông tư số
10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật
|
Phòng Tư pháp
|
12
|
2
|
Thủ tục miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật huyện
|
Thông tư số
10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật
|
Phòng Tư pháp
|
14
|
3.
Thủ tục hành chính cấp xã
I
|
Lĩnh vực phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
1
|
Thủ tục công nhận
tuyên truyền viên pháp luật
|
Thông tư số
10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật
|
UBND cấp xã
|
16
|
2
|
Thủ tục cho thôi làm
tuyên truyền viên pháp luật
|
Thông tư số
10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật
|
UBND cấp xã
|
18
|
B.
Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư
pháp
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục đăng ký danh
sách đấu giá viên
|
- Luật Đấu
giá tài sản ngày 17/11/2016;
- Nghị định
số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 quy định chi tiết một số điều về biện pháp
thi hành Luật đấu giá tài sản.
|
Đấu giá tài sản
|
Sở Tư pháp
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
1. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu
giá tài sản
Trình tự thực hiện:
|
- Doanh nghiệp
đấu giá tài sản thay đổi nội dung đăng ký hoạt động về tên gọi, địa chỉ trụ sở,
chi nhánh, văn phòng đại diện, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
thì thực hiện thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá
tài sản. Hồ sơ đề nghị thay đổi gửi đến Trung tâm Hành chính công tỉnh (Số
11, Lý Thái Tổ phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh);
- Trung tâm
Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ sang Sở Tư pháp xem xét, giải quyết;
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy đề nghị thay đổi, Sở Tư pháp
quyết định thay đổi nội dung đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp đấu giá tài sản;
trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản;
Doanh nghiệp
bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật;
- Nhận kết
quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thay đổi, doanh nghiệp đấu giá tài sản
phải làm thủ tục đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động.
Nộp trực tiếp
hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
Thành phần
hồ sơ:
|
Giấy đề nghị
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (Mẫu TP-ĐGTS-07)
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT- BTP.
|
Số lượng
hồ sơ:
|
01 bộ.
|
Thời hạn
giải quyết:
|
03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Tư pháp.
|
Cơ quan
tiếp nhận TTHC:
|
Trung tâm Hành
chính công tỉnh.
|
Cơ quan
thực hiện TTHC:
|
Sở Tư pháp.
|
Đối tượng
thực hiện TTHC:
|
Tổ chức.
|
Kết quả
thực hiện TTHC:
|
Quyết định
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Phí, lệ
phí:
|
500.000 đồng
|
-Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
|
Giấy đề nghị
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản (Mẫu
TP-ĐGTS-07)
|
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
|
Trường hợp
đã quyết định thay đổi nội dung đăng ký hoạt động cùa doanh nghiệp nhưng sau
đó phát hiện thông tin kê khai trong hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của doanh nghiệp là giả mạo thì Sở Tư pháp ra thông báo về hành vi vi phạm của
doanh nghiệp và hủy bỏ những thay đổi trong nội dung đăng ký hoạt động của
doanh nghiệp, đồng thời thông báo với cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy
định của pháp luật.
|
- Căn cứ
pháp lý của TTHC:
|
- Luật Đấu
giá tài sản ngày 17/11/2016.
- Nghị định
62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều và biện pháp thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư
06/2017/TT- BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung
của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số
106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đầu giá tài sản,
phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản./.
|
|
TP-ĐGTS-07
(Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BTP)
|
DOANH NGHIỆP
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………
Tên
doanh nghiệp đấu giá tài sản: .....................................................................................
............................................................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………… Fax: …………………. Email: ...................................
Giấy
đăng ký hoạt động số: …………………………do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………… cấp
ngày: ……../ ………./...............................................................
Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản như
sau:
1 .........................................................................................................................................
2 .........................................................................................................................................
3
.........................................................................................................................................
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2- Đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản
thành lập trước ngày Luật đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành chuyển đổi toàn
bộ hoạt động của doanh nghiệp
Trình tự thực hiện:
|
- Doanh nghiệp
đấu giá tài sản thành lập trước ngày 01/7/2017 chuyển đổi toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp thành doanh nghiệp đấu giá tài sản theo quy định tại Điều
23 của Luật Đấu giá tài sản nộp hồ sơ đăng ký hoạt động đến Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Số 11, Lý Thái Tổ phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh);
- Trung tâm
Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ sang Sở Tư pháp xem xét, giải quyết;
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy
đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp đấu giá tài sản; trường hợp từ chối thì phải
thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động
có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật;
- Nhận kết
quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp
hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
Thành phần
hồ sơ:
|
- Giấy đề
nghị đăng ký hoạt động;
- Điều lệ của
doanh nghiệp đối với Công ty đấu giá hợp danh;
- Bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu
giá của chủ doanh nghiệp đấu giá tư nhân, Chứng chỉ hành nghề đấu giá của
thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp
danh.
|
Số lượng
hồ sơ:
|
01 bộ.
|
Thời hạn
giải quyết:
|
05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định:
|
Sở Tư pháp.
|
Cơ quan
tiếp nhận TTHC:
|
Trung tâm
Hành chính công tỉnh.
|
Cơ quan
thực hiện TTHC:
|
Sở Tư pháp.
|
Đối tượng
thực hiện TTHC:
|
Tổ chức.
|
Kết quả thực
hiện TTHC:
|
Quyết định
đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày
Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực thi hành chuyển đổi toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp.
|
Phí, lệ
phí:
|
500.000 đồng
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Giấy đề nghị
đăng ký hoạt động doanh nghiệp đấu giá tài sản (mẫu TP-ĐGTS-06 ban hành kèm
theo Thông tư 06/2017/TT-BTP)
|
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
|
- Trước ngày
01/7/2019, doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày 01/7/2017 phải thực
hiện chuyển đổi thành doanh nghiệp đấu giá tài sản theo quy định tại Điều
23 của Luật Đấu giá tài sản năm 2016;
- Doanh nghiệp
đấu giá tài sản mới được thành lập theo quy định của Luật Đấu giá tài sản kế
thừa toàn bộ các quyền, lợi ích hợp pháp và nghĩa vụ trong hoạt động đấu giá
tài sản của doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật đấu giá
tài sản có hiệu lực thi hành;
- Sau khi
doanh nghiệp đấu giá tài sản mới được Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động,
doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật đấu giá tài sản có hiệu
lực thi hành phải chấm dứt hoạt động đấu giá tài sản và không được sử dụng cụm
từ “đấu giá tài sản” trong tên gọi của mình.
|
- Căn cứ
pháp lý của TTHC:
|
- Luật Đấu
giá tài sản ngày 17/11/2016;
- Nghị định
số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 quy định chi tiết một số điều về biện pháp
thi hành Luật đấu giá tài sản.
- Thông tư
06/2017/TT- BTP ngày 16/5/2017 của Bộ Tư pháp quy định về chương trình khung
của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số
106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đầu giá tài sản,
phí thẩm định điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản./.
|
|
TP-ĐGTS-06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BTP)
|
DOANH NGHIỆP
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Áp dụng đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản thành lập trước
ngày 01/7/2017 đăng ký hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 80 của Luật đấu
giá tài sản)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………..
Tên doanh nghiệp (ghi
bằng chữ in hoa):
Địa chỉ trụ sở:...........................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số: ....... ngày……../……./……
Họ và tên người đại diện
theo pháp luật:...............................................
Đề nghị đăng ký hoạt động
của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo quy định của Luật đấu giá tài sản với các
nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp đấu
giá tài sản (tên gọi ghi bằng chữ in hoa):
.......................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu
có): ..........................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
............................................................................
Tên tiếng Anh (nếu
có): ........................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.......................................................................................
Điện thoại: …………………..
Fax:………………….. Email: ..................
Website:.................................................................................................
2. Chủ doanh nghiệp tư
nhân đối với doanh nghiệp tư nhân/ Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám
đốc là đấu giá viên đối với công ty hợp danh:
a) Họ và tên:
................................ Nam/Nữ:… sinh ngày:……/……/……
Chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu/ Thẻ Căn cước công dân số: ................
Ngày cấp: ……../……./………
Nơi cấp:.........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:..................................................................
Chỗ ở hiện
nay:.................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu
giá số:...................................ngày cấp……./……/………...
b) Họ và
tên:............................ Nam/Nữ:……sinh ngày:……../……./……
Chứng minh nhân dân/Hộ
chiếu/ Thẻ Căn cước công dân số:.................
Ngày cấp: ……/……/……..
Nơi cấp:...................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:..............................................................
Chỗ ở hiện nay:.......................................................................................
Chứng chỉ hành nghề đấu
giá số:.......................................... ngày cấp ……./……./……..
3. Danh sách đấu giá
viên khác trong doanh nghiệp đấu giá tài sản (nếu có):
Stt
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Chứng chỉ hành nghề đấu giá
(ghi rõ số, ngày cấp)
|
Địa chỉ, số điện thoại liên hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chúng tôi cam kết kế
thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động đấu giá tài sản của doanh
nghiệp
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
|
II. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
1. Thủ tục
công nhận báo cáo viên pháp luật tỉnh
Trình tự thực hiện:
|
- Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các tổ chức thành viên của Mặt trận cấp tỉnh, Công an, Viện kiểm sát nhân dân,
Tòa án nhân dân, Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự và cơ
quan nhà nước cấp tỉnh khác (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức cấp tỉnh) căn cứ
vào yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và điều kiện thực tế chỉ đạo tổ chức pháp chế, đơn vị, cá nhân được giao phụ trách công tác pháp chế,
phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan, tổ chức mình lựa chọn cán bộ, công
chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang
nhân dân có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cấp tỉnh có văn bản đề
nghị công nhận báo cáo viên pháp luật gửi đến Sở Tư pháp qua Trung tâm Hành chính công tỉnh
(Số 11, Lý Thái Tổ phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh);
- Sở Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công nhận
báo cáo viên pháp luật tỉnh.
- Nhận kết
quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp
hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
Thành phần
hồ sơ:
|
Văn
bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật tỉnh của cơ quan, tổ chức phải có đầy đủ các thông tin sau
đây của người được đề nghị công nhận:
+ Họ và tên;
+ Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ
quan, tổ chức, đơn vị công tác;
+ Trình độ chuyên môn;
+ Lĩnh vực pháp luật chuyên môn sâu dự
kiến kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
Số lượng
hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn
giải quyết:
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật có đầy đủ thông tin theo quy định.
|
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Cơ quan
tiếp nhận TTHC:
|
Trung tâm
Hành chính công tỉnh.
|
Cơ quan
thực hiện TTHC:
|
Sở Tư pháp
|
Đối tượng
thực hiện TTHC:
|
Tổ chức pháp chế, đơn vị, cá nhân được giao phụ trách công tác pháp chế,
phổ biến, giáo dục pháp luật của sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh.
|
Kết quả
thực hiện TTHC:
|
Quyết
định công nhận báo cáo viên pháp luật tỉnh.
|
Phí, lệ
phí:
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không quy định
|
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
|
Cán
bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân được đề
nghị công nhận làm Báo cáo viên pháp luật tỉnh phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, lập trường tư tưởng vững
vàng, có uy tín trong công tác;
+ Có khả năng truyền đạt;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác trong
lĩnh vực pháp luật ít nhất là 02 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp đại
học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công
tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 03 năm.
|
- Căn cứ
pháp lý của TTHC:
|
+ Luật
phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
+
Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+
Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo
viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
|
2. Thủ tục miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật tỉnh
Trình tự thực hiện:
|
Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức cấp tỉnh đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật tỉnh
có văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật tỉnh gửi đến Sở Tư pháp qua Trung tâm Hành chính công tỉnh
(Số 11, Lý Thái Tổ phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh);
- Sở Tư pháp
tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định miễn nhiệm báo
cáo viên pháp luật tỉnh.
- Nhận kết
quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp
hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Hành chính công tỉnh.
|
Thành phần
hồ sơ:
|
Văn
bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật tỉnh của cơ quan, tổ chức phải có
đầy đủ các thông tin sau đây của báo cáo viên pháp luật tỉnh được đề nghị miễn
nhiệm:
+ Họ và tên;
+ Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ chức, đơn vị
công tác;
+ Số, ngày, tháng, năm của Quyết định công nhận báo cáo
viên pháp luật;
+ Lý do của việc đề nghị miễn nhiệm.
|
Số lượng
hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn
giải quyết:
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị miễn nhiệm.
|
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Cơ quan
tiếp nhận TTHC:
|
Trung tâm
Hành chính công tỉnh.
|
Cơ quan
thực hiện TTHC:
|
Sở Tư pháp
|
Đối tượng
thực hiện TTHC:
|
Tổ
chức pháp chế, đơn vị, cá
nhân được giao phụ
trách công tác pháp chế, phổ biến, giáo dục pháp luật của sở,ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh.
|
Kết quả thực
hiện TTHC:
|
Quyết
định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh.
|
Phí, lệ
phí:
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không quy định
|
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
|
Việc
miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật được thực hiện khi báo cáo viên pháp luật
thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Tự nguyện xin thôi làm báo cáo viên pháp luật
vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác;
+ Không còn là cán bộ, công chức,
viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân hoặc chuyển công tác
khỏi cơ quan, tổ chức đã đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật;
+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản
2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+ Từ chối không thực hiện hoạt động phổ biến, giáo
dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý trực tiếp mà không có
lý do chính đáng từ 03 lần trở lên;
+ Thực hiện một trong các hành vi bị cấm quy định tại Điều
9 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+ Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn
trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo
quy định của Bộ luật dân sự.
|
- Căn cứ
pháp lý của TTHC:
|
+ Luật
phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
+
Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+
Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo
viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
|
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP HUYỆN.
1. Thủ tục
công nhận báo cáo viên pháp luật huyện
Trình tự thực hiện:
|
Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận cấp huyện, Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Chi cục Thi hành án dân sự
cấp huyện, Ban chỉ huy quân sự và cơ quan nhà nước cấp huyện khác (sau đây gọi
là cơ quan, tổ chức cấp huyện) căn cứ
vào yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và điều kiện thực tế lựa chọn cán bộ, công chức, viên chức và sỹ
quan trong lực lượng vũ trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản
2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và có văn bản đề nghị công
nhận báo cáo viên pháp luật gửi đến
Phòng Tư pháp qua Trung tâm Hành chính công huyện;
- Phòng Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật huyện.
- Nhận kết
quả tại Trung tâm Hành chính công huyện.
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp
hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Hành chính công huyện.
|
Thành phần
hồ sơ:
|
Văn
bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật huyện của cơ quan, tổ chức phải có đầy đủ các thông tin sau
đây của người được đề nghị công nhận:
+ Họ và tên;
+ Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ
quan, tổ chức, đơn vị công tác;
+ Trình độ chuyên môn;
+ Lĩnh vực pháp luật chuyên môn sâu dự
kiến kiêm nhiệm thực hiện hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
Số lượng
hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn
giải quyết:
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật có đầy đủ thông tin theo quy định.
|
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định:
|
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
|
Cơ quan
tiếp nhận TTHC:
|
Trung tâm
Hành chính công huyện
|
Cơ quan
thực hiện TTHC:
|
Phòng tư
pháp
|
Đối tượng
thực hiện TTHC:
|
Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân và các cơ quan, tổ chức cấp huyện.
|
Kết quả
thực hiện TTHC:
|
Quyết
định công nhận báo cáo viên pháp luật huyện
|
Phí, lệ
phí:
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không quy định
|
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
|
Cán
bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân được đề
nghị công nhận làm Báo cáo viên pháp luật huyện phải có đủ các tiêu chuẩn
sau:
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, lập trường tư tưởng vững
vàng, có uy tín trong công tác;
+ Có khả năng truyền đạt;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học luật và thời gian công tác
trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 02 năm; trường hợp không có bằng tốt nghiệp
đại học luật, nhưng có bằng tốt nghiệp đại học khác thì phải có thời gian công
tác liên quan đến pháp luật ít nhất là 03 năm.
|
- Căn cứ
pháp lý của TTHC:
|
+
Luật phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
+
Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+
Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo
viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
|
2. Thủ tục miễn nhiệm
báo cáo viên pháp luật huyện
Trình tự thực hiện:
|
Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức cấp huyện đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật
huyện có văn bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật huyện gửi đến đến Phòng Tư pháp qua Trung tâm Hành chính công
huyện;
- Phòng Tư pháp tổng hợp, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ra quyết định miễn
nhiệm báo cáo viên pháp luật huyện.
- Nhận kết
quả tại Trung tâm Hành chính công huyện
|
Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp
hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Hành chính công huyện
|
Thành phần
hồ sơ:
|
Văn
bản đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật huyện của cơ quan, tổ chức phải
có đầy đủ các thông tin sau đây của báo cáo viên pháp luật huyện được đề nghị
miễn nhiệm:
+ Họ và tên;
+ Chức vụ, chức danh (nếu có) và cơ quan, tổ chức, đơn vị
công tác;
+ Số, ngày, tháng, năm của Quyết định công nhận báo cáo
viên pháp luật;
+ Lý do của việc đề nghị miễn nhiệm.
|
Số lượng
hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn
giải quyết:
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị miễn nhiệm.
|
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Cơ quan
tiếp nhận TTHC:
|
Trung tâm
Hành chính công huyện
|
Cơ quan thực
hiện TTHC:
|
Phòng Tư
pháp
|
Đối tượng
thực hiện TTHC:
|
Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân và các cơ quan, tổ chức cấp huyện.
|
Kết quả
thực hiện TTHC:
|
Quyết
định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật huyện
|
Phí, lệ
phí:
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không quy định
|
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
|
Việc
miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật được thực hiện khi báo cáo viên pháp luật
thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Tự nguyện xin thôi làm báo cáo viên pháp luật
vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác;
+ Không còn là cán bộ, công chức,
viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân hoặc chuyển công tác
khỏi cơ quan, tổ chức đã đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật;
+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản
2 Điều 35 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+ Từ chối không thực hiện hoạt động phổ biến, giáo
dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý trực tiếp mà không có
lý do chính đáng từ 03 lần trở lên;
+ Thực hiện một trong các hành vi bị cấm quy định tại Điều
9 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+ Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn
trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo
quy định của Bộ luật dân sự.
|
- Căn cứ
pháp lý của TTHC:
|
+
Luật phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
+
Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+
Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo
viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
|
C. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP XÃ
1. Thủ tục
công nhận tuyên truyên viên pháp luật
Trình tự thực hiện:
|
Định kỳ tháng 9 hàng năm, công chức tư pháp - hộ tịch chủ
trì, phối hợp với Trưởng
Ban công tác Mặt trận, Trưởng thôn, làng,
tổ dân phố, khu phố, khối phố và cộng đồng dân cư khác và người đứng đầu các
tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn cấp xã thông báo công khai tiêu chuẩn tuyên truyền viên pháp luật;
các quy định về công nhận tuyên truyền viên pháp luật tới cơ quan, đơn vị và
người dân trên địa bàn cơ sở để tự
nguyện đăng ký tham gia làm tuyên truyền viên pháp luật.
Căn cứ danh sách tự nguyện đăng ký tham gia làm tuyên truyền
viên pháp luật từ địa bàn cơ sở, thực trạng đội ngũ công chức của Ủy ban nhân
dân cấp xã và nhu cầu xây dựng đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật, công chức
tư pháp - hộ tịch rà soát, lập danh sách người đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã xem xét, công nhận tuyên truyền viên pháp luật.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp
|
Thành phần
hồ sơ:
|
Danh
sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên
pháp luật của công chức tư pháp - hộ tịch.
|
Số lượng
hồ sơ:
|
01
|
Thời hạn
giải quyết:
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị
công nhận tuyên truyền viên pháp luật của công chức tư pháp - hộ tịch.
|
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định:
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Cơ quan
thực hiện TTHC:
|
UBND cấp xã
|
Đối tượng
thực hiện TTHC:
|
Cơ quan, đơn vị và người dân tại địa bàn cơ sở.
|
Kết quả
thực hiện TTHC:
|
Quyết
định công nhận tuyên truyền viên pháp luật.
|
Phí, lệ
phí:
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
|
Cá nhân được đề nghị công nhận làm tuyên truyền viên pháp
luật phải là người có uy tín, kiến thức, am
hiểu về pháp luật
|
- Căn cứ
pháp lý của TTHC:
|
+
Luật phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
+
Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+
Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo
viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
|
2. Thủ tục cho thôi
làm tuyên truyền viên pháp luật
Trình tự thực hiện:
|
Khi
tuyên truyền viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp cho thôi làm tuyên
truyền viên pháp luật theo quy định, công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên
pháp luật.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại
UBND cấp xã
|
Thành phần
hồ sơ:
|
Văn bản đề nghị của công
chức tư pháp - hộ tịch
|
Số lượng
hồ sơ:
|
01 bộ
|
Thời hạn
giải quyết:
|
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của công chức tư pháp
- hộ tịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cho thôi làm
tuyên truyền viên pháp luật.
|
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
Cơ quan
thực hiện TTHC:
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
Đối tượng
thực hiện TTHC:
|
Cơ quan, đơn vị và người dân tại địa bàn cơ sở.
|
Kết quả
thực hiện TTHC:
|
Quyết
định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
|
Phí, lệ
phí:
|
Không
|
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
|
Không quy định
|
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
|
Việc
cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật được thực hiện khi tuyên truyền viên
pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Tự nguyện xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật
vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác;
+ Thực hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy định
tại Điều 9 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+ Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn
trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo
quy định của Bộ luật dân sự.
|
- Căn cứ
pháp lý của TTHC:
|
+
Luật phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
+
Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
+
Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo
viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
|