|
Phê duyệt Phương án trồng rừng
thay thế đối với trường hợp chủ dự án tự trồng rừng thay thế
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính văn bản đề nghị phê duyệt Phương án
trồng rừng thay thế quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản chính Phương án trồng rừng thay thế quy định
tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản chính dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế
theo quy định tại khoản 5 Điều 2 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Bản sao tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Mẫu đơn, tờ khai:
- Văn bản đề nghị phê duyệt Phương án trồng rừng
thay thế quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT;
- Phương án trồng rừng thay thế quy định tại Mẫu
số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ dự án nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu điện tới Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Đắk Nông (TTHCC)
theo địa chỉ: Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk
Nông hoặc dịch vụ công trực tuyến
(http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và
viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì
hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông chuyển hồ sơ về Chi cục
Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng).
Bước 2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng)
có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm
thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk
Nông; Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết
thủ tục hành chính) TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng) tham mưu Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định hồ
sơ Phương án trồng rừng thay thế.
Thời gian: 15,5 ngày làm việc
Trường hợp cần kiểm tra, đánh giá Phương án trồng
rừng tại thực địa, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng
thẩm định, tổ chức thẩm định và hoàn thành thẩm định trong thời hạn 27,5 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho chủ dự án và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt Phương
án trồng rừng thay thế kèm theo dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế.
Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế; dự toán, thiết kế trồng rừng
thay thế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế kèm theo dự toán, thiết kế trồng rừng
thay thế.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Kết quả gửi về Trung tâm hành chính công.
Bước 4. Trung tâm hành chính công có trách
nhiệm liên hệ, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung
tâm hành chính công.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của
tổ chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
Bước 5. Thực hiện trồng rừng thay thế
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi Phương án trồng
rừng thay thế, dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế được phê duyệt, chủ dự
án nộp đủ số tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp
hồ sơ; Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh thông báo bằng văn bản về việc
hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế cho chủ dự án;
- Chủ dự án phải thực hiện trồng rừng trong thời
hạn 12 tháng kể từ thời điểm Phương án trồng rừng thay thế được phê duyệt;
- Trường hợp chủ dự án không thực hiện trồng rừng
thay thế theo quy định tại điểm b khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế tại địa điểm khác do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh lựa chọn bằng nguồn tiền do chủ dự án đã nộp vào Quỹ Bảo vệ và phát triển
rừng cấp tỉnh;
- Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh thực hiện
giải ngân tiền trồng rừng thay thế theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 2
Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác (sau đây viết tắt là Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT).
2. Thời hạn giải quyết:
- 25 ngày làm việc đối với trường hợp không phải
kiểm tra, đánh giá Phương án trồng rừng tại thực địa. Trong đó:
+ Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc;
+ Chi cục Kiểm lâm: 14,5 ngày làm việc;
+ Sở Nông nghiệp và PTNT: 02 ngày làm việc;
+ UBND tỉnh: 08 ngày làm việc.
- 37 ngày làm việc đối với trường hợp phải kiểm
tra, đánh giá Phương án trồng rừng tại thực địa. Trong đó:
+ Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc;
+ Chi cục Kiểm lâm: 34,5 ngày làm việc;
+ Sở Nông nghiệp và PTNT: 02 ngày làm việc.
+ UBND tỉnh: 08 ngày làm việc.
3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định; Ủy ban nhân
dân tỉnh.
5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế kèm theo dự toán, thiết kế trồng rừng
thay thế.
|
Không
|
1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
2. Căn cứ pháp lý: Khoản 5 Điều 2, Điều 3
Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.
|
02
|
Phê duyệt dự toán, thiết kế
Phương án trồng rừng thay thế đối với trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng
thay thế
|
1. Thành phần hồ sơ:
a. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí đất
để trồng rừng trên địa bàn:
- Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền
trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Bản sao các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
b) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không bố
trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:
(i) Hồ sơ chủ dự án gửi sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
- Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền
trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Bản sao các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
b. Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế
về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam, trong đó nêu rõ lý do không còn quỹ
đất để trồng rừng thay thế;
- Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền
trồng rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT;
- Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Bản sao các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Mẫu đơn, tờ khai:
Văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng
thay thể theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo kèm theo Thông tư số
25/2022/TT-BNNPTNT.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ dự án nộp nộp trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tới Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Đắk Nông
(TTHCC) theo địa chỉ: Số 98 đường 23/3, phường Nghĩa Đức, thành phố Gia
Nghĩa, tỉnh Đắk Nông hoặc dịch vụ công trực tuyến
(http://dichvucong.daknong.gov.vn);
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định).
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và
viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo mẫu).
- Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì
hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo mẫu).
- Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận
hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông chuyển hồ sơ về Chi cục
Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng).
Bước 2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng)
có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung chủ yếu trong hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thực hiện bước 3.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm
thông báo hoặc hướng dẫn bằng văn bản gửi Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk
Nông; Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc (không tính vào thời gian giải quyết
thủ tục hành chính) TTHCC thông báo cho tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Thẩm định và phê duyệt dự toán,
thiết kế
* Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí đất
để trồng rừng trên địa bàn:
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời
gian 05 ngày làm việc Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng)
tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh
giao Ban quản lý rừng phòng hộ, Ban quản lý rừng đặc dụng, đơn vị vũ trang là
chủ đầu tư đối với trường hợp trồng rừng thay thế trên diện tích đất được
giao cho Ban quản lý rừng phòng hộ, Ban quản lý rừng đặc dụng, đơn vị vũ
trang quản lý; giao Chi cục Kiểm lâm hoặc Ban quản lý dự án phát triển rừng cấp
huyện là chủ đầu tư đối với trường hợp trồng rừng thay thế trên diện tích đất
được giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
quản lý;
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày được giao nhiệm
vụ, chủ đầu tư lập dự toán, thiết kế gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Trong thời gian 14,5 ngày làm việc sau khi nhận
được hồ sơ dự toán, thiết kế của chủ đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt dự toán, thiết kế và thông báo bằng văn bản cho chủ dự án
về thời gian, số tiền phải nộp để thực hiện trồng rừng thay thế. Kết quả chuyển
về Trung tâm hành chính công tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải nộp đủ số tiền trồng rừng
thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh để tổ chức trồng rừng
thay thế.
* Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không bố
trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:
Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời
gian 3,5 ngày làm việc Chi cục Kiểm lâm (Phòng Sử dụng và Phát triển rừng)
tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, gửi hồ sơ đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận
việc nộp tiền trồng rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để
tổ chức trồng rừng thay thế tại địa phương khác.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được 01 bộ hồ sơ hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng
rừng thay thế xây dựng, phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng theo quy định
tại khoản 5 và khoản 6 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT.
- Trong thời hạn 24 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
tiếp nhận trồng rừng thay thế phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế
theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT gửi Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được quyết định phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thông báo hoặc giao cơ quan chuyên môn thông báo bằng văn bản cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền về thời gian và số tiền chủ dự án phải
nộp để trồng rừng thay thế. Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển kết quả về Trung tâm
hành chính công tỉnh.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành hoặc giao cơ quan chuyên môn ban hành văn bản
thông báo, chủ dự án phải nộp tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày chủ
dự án nộp tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh
chuyển số tiền chủ dự án đã nộp về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để
thực hiện trồng rừng tại địa phương khác.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ tiền
trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều chuyển tiền
về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi được lựa chọn trồng rừng thay
thế theo quy định.
- Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi nhận được kinh
phí chuyển từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi tiếp nhận tiền trồng rừng thay thế tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế,
nghiệm thu, thanh toán quyết toán kinh phí trồng rừng thay thế theo quy định
tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 2 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT.
Bước 4. Sau khi nhận kết quả từ Ủy ban
nhân dân tỉnh, Trung tâm hành chính công có trách nhiệm liên hệ, trả kết quả
cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức sau:
- Trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung
tâm hành chính công.
- Trả kết quả qua đường bưu chính theo đề nghị của
tổ chức, cá nhân (phí dịch vụ bưu chính do tổ chức, cá nhân chi trả).
2. Thời hạn giải quyết:
* Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí đất
để trồng rừng trên địa bàn:
- Phê duyệt dự toán, thiết kế và thông báo bằng
văn bản cho chủ dự án: 25 ngày làm việc.
- Chủ dự án nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng cấp tỉnh: 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không bố
trí được đất để trồng rừng trên địa bàn:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi văn
bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế: 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng
thay thế phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế: 24 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông
báo hoặc giao cơ quan chuyên môn thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi đề nghị nộp tiền về thời gian và số tiền chủ dự án phải nộp để trồng
rừng thay thế: 02 ngày sau khi nhận được quyết định phê duyệt dự toán, thiết
kế trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế.
- Chủ dự án nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng cấp tỉnh: 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ nghiệp và Phát
triển nông thôn hoặc Cơ quan chuyên môn.
3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân tỉnh
5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phê duyệt dự toán, thiết kế phương án trồng rừng thay thế.
|
Không
|
1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không.
2. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều
4 Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.
|