Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; lĩnh vực Thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu | 584/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/04/2023 |
Ngày có hiệu lực | 17/04/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký | Dương Xuân Huyên |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 584/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 17 tháng 4 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 880/QĐ-BGDĐT ngày 27/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 966/TTr-SGDĐT ngày 05/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
- Danh mục 05 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 04 thủ tục hành chính cấp huyện được sửa đổi, bổ sung;
- Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính gồm: 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 03 thủ tục hành chính cấp huyện giải quyết theo cơ chế một cửa.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính và quy trình nội bộ sau hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực:
1. Thủ tục hành chính tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 08/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn.
2. Các thủ tục hành chính có số thứ tự 57, 58, 59 Mục VII, 73 Mục IX Phần A; thủ tục hành chính có số thứ tự 32, 33, 34, 35 Mục VI, 39 Mục VIII Phần C Phụ lục I; Danh mục và quy trình nội bộ các thủ tục hành chính có số thứ tự 22 Mục VI Phần A Phụ lục II; 25, 26, 27 Mục VI Phần B, Phụ lục II tại Quyết định số 2381/QĐ-UBND ngày 08/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN; LĨNH VỰC THI, TUYỂN
SINH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, UBND CẤP HUYỆN TỈNH
LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 584/QĐ-UBND ngày 17/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng
Sơn)
A. DANH MỤC TTHC CẤP TỈNH (05 TTHC)
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
|
Theo quy định |
Sau cắt giảm |
||||||
I |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (04 TTHC) |
||||||
1 |
1.005144.000.00.00.H37 |
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học |
Theo học kỳ hoặc theo năm học. |
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học công lập. |
- Tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tại Bộ phận Một cửa. |
- Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. |
2 |
1.004435.000.00.00.H37 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh |
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng. - Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ. |
|
Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: tại cơ sở giáo dục. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn. |
- Tiếp nhận hồ sơ tại cơ sở giáo dục. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tại Bộ phận Một cửa. |
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã thôn đặc biệt khó khăn; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. |
3 |
1.004436.000.00.00.H37 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số |
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng. - Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ. |
|
|||
4 |
1.002982.000.00.00.H37 |
Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người |
- Đối với học sinh học tại các cơ Sở giáo dục công lập: thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn. - Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học |
- 05 ngày làm việc (đối với cơ sở giáo dục công lập) - 25 ngày làm việc (đối với cơ sở giáo dục ngoài công lập) (Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 12/8/2020) |
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo. Địa chỉ: số 06 đường Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn. |
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại TTPVHCC tỉnh. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. |
- Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; |
II |
Lĩnh vực Thi, tuyển sinh (01 TTHC) |
||||||
5 |
1.005090.000.00.00.H37 |
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú |
Không quy định |
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Các trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông. - Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo |
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại các trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. Không thực hiện tại Bộ phận Một cửa. |
Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú. |
B. DANH MỤC TTHC CẤP HUYỆN (04 TTHC)
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Cách thức thực hiện |
Căn cứ pháp lý |
|
Theo quy định |
Sau cắt giảm |
||||||
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (04 TTHC) |
||||||
1 |
1.004438.000.00.00.H37 |
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn |
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng. - Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ. |
|
Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Phòng Giáo dục và Đào tạo |
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Phòng GDĐT. - Không tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tại Bộ phận Một cửa. |
- Nghị định số 116/2016/ NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. |
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (04 TTHC) |
||||||
2 |
1.003702.000.00.00.H37 |
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người |
- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn. - Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học. |
- 05 ngày làm việc (Đối với cơ sở giáo dục công lập) (Quyết định số 1545/QĐ-UBND ngày 12/8/2020) - 25 ngày làm việc (Đối với cơ sở giáo dục ngoài công lập) (Quyết định số 1545/QĐ- UBND ngày 12/8/2020) |
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo. |
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/ |
- Nghị định 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. |
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (04 TTHC) |
||||||
3 |
1.001622.000.00.00.H37 |
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo |
Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ |
|
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận một cửa cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo. |
- Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện. - Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.langson.gov.vn/. |
- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. |
4 |
1.008950.000.00.00.H37 |
Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp |
Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ |
|