Quyết định 583/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh để Quỹ Đầu tư Phát triển Bà Rịa-Vũng Tàu thực hiện đầu tư trực tiếp, cho vay đầu tư và góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư giai đoạn 2014-2016

Số hiệu 583/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/03/2014
Ngày có hiệu lực 30/03/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Hồ Văn Niên
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 583/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 20 tháng 3 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỂ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BÀ RỊA-VŨNG TÀU THỰC HIỆN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP, CHO VAY ĐẦU TƯ VÀ GÓP VỐN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ĐỂ ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển địa phương;

Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư Phát triển địa phương;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V, kỳ họp thứ sáu phê chuẩn việc thành lập Quỹ Đầu tư Phát triển Bà Rịa-Vũng Tàu và danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 2614/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc thành lập Quỹ Đầu tư Phát triển Bà Rịa-Vũng Tàu;

Xét đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư Phát triển Bà Rịa-Vũng Tàu tại Tờ trình số 003/HĐQL-QĐTPT ngày 26 tháng 02 năm 2014 đề nghị “Ban hành ban hành danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh để Quỹ Đầu tư Phát triển Bà Rịa-Vũng Tàu lựa chọn thực hiện đầu tư trực tiếp, cho vay đầu tư và góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư” theo quy định,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển trong giai đoạn 2014-2016 trên địa bàn tỉnh để Quỹ Đầu tư Phát triển Bà Rịa-Vũng Tàu thực hiện đầu tư trực tiếp, cho vay đầu tư và góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải; Kho bạc Nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ; Giám đốc Quỹ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Văn Niên

 

DANH MỤC

CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2014 - 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 583/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Stt

Danh mục lĩnh vực đầu tư

I

Kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, môi trường

1

Đầu tư kết cấu hạ tầng cơ bản phục vụ trực tiếp cho các dự án giao thông kết nối.

2

Đầu tư phát triển điện, sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng tái tạo.

3

Đầư tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải; đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải; đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường.

4

Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng.

II

Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ

1

Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

2

Đầu tư các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu công nghiệp.

3

Di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, cụm làng nghề.

4

Đầu tư hạ tầng khu công nghiệp chuyên sâu, công nghiệp hỗ trợ.

III

Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn

1

Đầu tư xây dựng, cải tạo hồ chứa nước, công trình thủy lợi.

2

Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.

3

Đầu tư xây dựng và bảo vệ rừng phòng hộ, dự án bảo vệ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; Đầu tư hạ tầng phục vụ sản xuất diêm nghiệp.

4

Đầu tư kết cấu hạ tầng nông thôn mới.

5

Đầu tư kết cấu hạ tầng các khu chế biến nông, lâm, thủy, hải sản tập trung.

IV

Xã hội hóa hạ tầng xã hội

1

Đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên, ... )

2

Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị, hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư, văn hóa, thể dục thể thao, công viên (theo chương trình xã hội hóa của tỉnh).

3

Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương.

V

Lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội khác của địa phương

1

Logistics ( kho bãi, vận tải và dịch vụ hậu cần cảng biển).

2

Đầu tư khu logistics tập trung.

3

Đầu tư cảng và hậu cần cảng.

4

Hạ tầng huyện Côn Đảo.