ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 579/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 15
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, BIÊN CHẾ CÔNG
CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, GIAI ĐOẠN
2024-2026
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022
của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo,
quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức
hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ
trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022
hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày
17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội
trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày
01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành Thanh tra;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày
28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ
chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh:
Số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy,
vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng
Yên; số 15/2022/QĐ-UBND ngày 10/5/2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 218/TTr-SNV ngày 06/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội giai đoạn 2024-2026 như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm: gồm 04 nhóm với 52 vị
trí, trong đó:
a) Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 08 vị
trí;
b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 18
vị trí;
c) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng
chung: 22 vị trí;
d) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
(Chi tiết tại Phụ
lục kèm theo)
2. Biên chế công chức và lao động hợp đồng đến năm
2026:
a) Số lượng biên chế công chức tối đa 47 người và
thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) theo quy định.
Số biên chế công chức của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội được giao hằng năm trên cơ sở nguồn biên chế của tỉnh. Trường hợp thực
hiện công tác cán bộ từ nguồn nơi khác đến trong khi Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội không còn biên chế chưa sử dụng thì phải điều chuyển biên chế từ cơ
quan có nhân sự chuyển đi đảm bảo cân đối biên chế và công chức theo quy định.
b) Số lao động hợp đồng tối đa là 07 người.
3. Cơ cấu ngạch công chức đến năm 2026:
a) Không xác định cơ cấu ngạch công chức đối với
nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và
nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung:
- Ngạch chuyên viên chính: tối đa 02 người (tương ứng
8%);
- Ngạch chuyên viên: tối thiểu 23 người (tương ứng
92%).
c) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: Không xác
định cơ cấu ngạch đối với vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ là lao động hợp đồng.
4. Bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị
trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông tư: số 11/2022/TT-BNV, số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; số 10/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 17/10/2023 của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; số
09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; số
01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Căn cứ danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng tương ứng với từng vị trí việc
làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt thực hiện các nội dung sau:
- Quy định cụ thể bản mô tả công việc, khung năng lực
của từng vị trí việc làm (trong đó thể hiện rõ chức trách, nhiệm vụ, yêu cầu về
trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn năng lực của từng vị trí việc làm); quy định cụ
thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của từng vị trí việc làm để làm cơ
sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng, mức độ hoàn thành công việc được
giao đối với công chức và người lao động của Sở theo quy định về đánh giá, xếp
loại công chức, người lao động, hoàn thành trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể
khi có Quyết định phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm của Chủ tịch UBND tỉnh;
gửi Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch biên chế công chức hằng năm để
thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với công chức, người lao động
của Sở;
- Bố trí, sắp xếp số lượng Phó trưởng phòng tham
mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở đảm bảo theo quy định;
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với các
vị trí việc làm để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ theo quy định của pháp luật;
- Thường xuyên rà soát, trình UBND tỉnh quyết định
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và vị trí việc làm của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nếu có thay đổi) bảo đảm theo quy định;
- Rà soát, cơ cấu lại, bố trí đội ngũ công chức
theo vị trí việc làm, đáp ứng các tiêu chí thành lập phòng thuộc Sở (các phòng
chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng) theo quy định của pháp luật đảm bảo
tinh gọn, hiệu quả; nghiêm túc thực hiện việc cắt giảm biên chế công chức theo
lộ trình, kế hoạch của tỉnh (nếu có).
b) Báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét điều
chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Sở khi có sự điều chỉnh
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật
hoặc các Bộ, ngành có điều chỉnh về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc
và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu, giúp
Chủ tịch UBND tỉnh quản lý, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng
và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, lao động hợp đồng của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội theo đúng danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công
việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tương ứng với từng
vị trí việc làm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã được Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Lao động - Thương binh và Xã hội và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCNH.
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày / /2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Mã VTVL
|
Ngạch công chức tương ứng
|
Số biên chế công chức giai đoạn 2024-2026
|
Số lao động hợp đồng giai đoạn 2024-2026
|
Ghi chú
|
I
|
Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý
|
22
|
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
SLĐTBXH-01
|
Tối thiểu Chuyên viên chính
|
01
|
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
SLĐTBXH-02
|
Tối thiểu Chuyên viên chính
|
03
|
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
SLĐTBXH-03
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
01
|
|
|
4
|
Chánh Thanh tra Sở
|
SLĐTBXH-04
|
Tối thiểu Thanh tra viên hoặc tương đương
|
01
|
|
|
5
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
SLĐTBXH-05
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
07
|
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
SLĐTBXH-06
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
01
|
|
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
SLĐTBXH-07
|
Tối thiểu Thanh tra viên hoặc tương đương
|
01
|
|
|
8
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
SLĐTBXH-08
|
Tối thiểu Chuyên viên
|
07
|
|
|
II
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên ngành
|
18
|
|
|
1
|
Chuyên viên về lao động tiền
lương
|
SLĐTBXH-09
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
2
|
Chuyên viên về bảo hiểm xã hội
|
SLĐTBXH-10
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Phó trưởng phòng kiêm nhiệm
|
3
|
Chuyên viên về quản lý lao động
ngoài nước
|
SLĐTBXH-11
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
4
|
Chuyên viên về việc làm
|
SLĐTBXH-12
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
5
|
Chuyên viên về an toàn vệ
sinh lao động
|
SLĐTBXH-13
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Chuyên viên về việc làm kiêm nhiệm
|
6
|
Chuyên viên chính về người có
công
|
SLĐTBXH-14
|
Chuyên viên chính
|
02
|
|
|
7
|
Chuyên viên về người có công
|
SLĐTBXH-15
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
8
|
Chuyên viên về phòng, chống tệ
nạn xã hội
|
SLĐTBXH-16
|
Chuyên viên
|
03
|
|
|
9
|
Chuyên viên về bảo trợ xã hội
|
SLĐTBXH-17
|
Chuyên viên
|
02
|
|
|
10
|
Chuyên viên về giảm nghèo
|
SLĐTBXH-18
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
11
|
Chuyên viên về trẻ em
|
SLĐTBXH-19
|
Chuyên viên
|
02
|
|
|
12
|
Chuyên viên về bình đẳng giới
|
SLĐTBXH-20
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
13
|
Chuyên viên về đào tạo (gồm
đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên)
|
SLĐTBXH-21
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
14
|
Chuyên viên về cơ sở vật chất
và thiết bị
|
SLĐTBXH-22
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Chuyên viên về đào tạo (gồm đào tạo chính quy và đào tạo thường
xuyên) kiêm nhiệm
|
15
|
Chuyên viên về công tác học
sinh, sinh viên
|
SLĐTBXH-23
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
16
|
Chuyên viên về nhà giáo giáo
dục nghề nghiệp
|
SLĐTBXH-24
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Chuyên viên về công tác học sinh, sinh viên kiêm nhiệm
|
17
|
Chuyên viên về quản lý kỹ
năng nghề
|
SLĐTBXH-25
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
18
|
Chuyên viên về kiểm định và bảo
đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
SLĐTBXH-26
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Chuyên viên về quản lý kỹ năng nghề kiêm nhiệm
|
III
|
Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung
|
07
|
|
|
1
|
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
|
SLĐTBXH-27
|
Thanh tra viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Chánh Thanh tra kiêm nhiệm
|
2
|
Thanh tra viên về tiếp công
dân và xử lý đơn
|
SLĐTBXH-28
|
Thanh tra viên
|
01
|
|
|
3
|
Thanh tra viên về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực
|
SLĐTBXH-29
|
Thanh tra viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn kiêm nhiệm
|
4
|
Thanh tra viên về giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
SLĐTBXH-30
|
Thanh tra viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn kiêm nhiệm
|
5
|
Chuyên viên về pháp chế
|
SLĐTBXH-31
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Phó Chánh Thanh
tra kiêm nhiệm
|
6
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
SLĐTBXH-32
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
7
|
Chuyên viên về hành chính -
văn phòng
|
SLĐTBXH-33
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm
|
8
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
SLĐTBXH-34
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm
|
9
|
Chuyên viên về quản lý công
nghệ thông tin
|
SLĐTBXH-35
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
10
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
SLĐTBXH-36
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Chuyên viên về Quản lý Công nghệ thông tin kiêm nhiệm
|
11
|
Chuyên viên về thi đua khen
thưởng
|
SLĐTBXH-37
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm
|
12
|
Chuyên viên về quản lý nguồn
nhân lực
|
SLĐTBXH-38
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Chánh Văn phòng kiêm nhiệm
|
13
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
SLĐTBXH-39
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
14
|
Chuyên viên về kế hoạch đầu
tư
|
SLĐTBXH-40
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Phó Trưởng phòng kiêm nhiệm
|
15
|
Chuyên viên về thống kê
|
SLĐTBXH-41
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Phó Trưởng phòng kiêm nhiệm
|
16
|
Chuyên viên về Truyền thông
|
SLĐTBXH-42
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm
|
17
|
Kế toán trưởng (hoặc phụ
trách Kế toán)
|
SLĐTBXH-43
|
Kế toán viên
|
01
|
|
|
18
|
Kế toán viên
|
SLĐTBXH-44
|
Kế toán viên
|
01
|
|
|
19
|
Chuyên viên về tài chính
|
SLĐTBXH-45
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Phó Trưởng phòng kiêm nhiệm
|
20
|
Văn thư viên
|
SLĐTBXH-46
|
Văn thư viên
|
01
|
|
|
21
|
Chuyên viên về lưu trữ
|
SLĐTBXH-47
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Văn thư viên kiêm nhiệm
|
22
|
Chuyên viên thủ quỹ
|
SLĐTBXH-48
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Chuyên viên về quản trị công sở kiêm nhiệm
|
IV
|
Vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ
|
|
|
|
07
|
|
1
|
Nhân viên kỹ thuật
|
SLĐTBXH-49
|
|
|
01
|
|
2
|
Nhân viên phục vụ
|
SLĐTBXH-50
|
|
|
01
|
|
3
|
Nhân viên lái xe
|
SLĐTBXH-51
|
|
|
02
|
|
4
|
Nhân viên bảo vệ
|
SLĐTBXH-52
|
|
|
03
|
|
|
Tổng số:
|
52 VTVL
|
|
47
|
07
|
|