ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
5765/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC DUYỆT ĐỀ ÁN QUY HOẠCH SẢN XUẤT MUỐI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (HUYỆN
CẦN GIỜ) ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất muối đến năm 2010 và năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2025;
Căn cứ Quyết định số 5930/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt “Quy hoạch sản xuất nông nghiệp phát triển nông thôn thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025”;
Căn cứ Quyết định số 5249/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân
thành phố về duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5
năm (2006 - 2010) huyện Cần Giờ;
Xét Tờ trình số 1769/SNN-KHTC ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về phê duyệt quy hoạch sản xuất muối trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh (huyện Cần Giờ) đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 và Đề án
“Quy hoạch sản xuất muối tại thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn 2025”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt
đề án “Quy hoạch sản xuất muối trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (huyện Cần Giờ)
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025” với nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đề án:
Quy hoạch sản xuất muối tại thành phố Hồ Chí Minh (huyện Cần Giờ) đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2025.
2. Địa điểm thực
hiện: các xã thuộc huyện Cần Giờ.
3. Nhiệm vụ, mục
tiêu quy hoạch:
- Xác lập cụ thể
quỹ đất diêm nghiệp ổn định trên 10 năm phù hợp với điều kiện tự nhiên để phát
triển sản xuất muối, cơ sở pháp lý để nghiên cứu triển khai thực hiện các cơ sở
hạ tầng và chủ trương chính sách đầu tư hỗ trợ để nâng cao chất lượng;
- Tổ chức chuyển
đổi phương thức sản xuất muối theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa có hiệu
quả và bền vững; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng nhu cầu muối của
người tiêu dùng và nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, góp phần cùng cả nước
giảm nhập khẩu muối; giải quyết việc làm ổn định, từng bước nâng cao thu nhập,
cải thiện đời sống cho diêm dân và người lao động, phù hợp với chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của thành phố và huyện Cần Giờ;
- Tổ chức sản
xuất muối theo quy hoạch, kết hợp với hoạt động du lịch sinh thái, chuyển dịch cơ
cấu lao động nông thôn, phát triển làng nghề truyền thống ở nông thôn.
4. Định hướng
quy hoạch phát triển sản xuất muối:
4.1. Tổng diện
tích quy hoạch sản xuất muối đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 là 1.000 ha,
gồm:
Số
TT
|
Địa
bàn
|
Đơn
vị
|
2010
(hiện
trạng)
|
2020
|
2025
|
1
|
Xã Lý Nhơn
|
ha
|
918
|
800
|
800
|
2
|
Xã Thạnh An
|
ha
|
400
|
200
|
200
|
3
|
Xã Cần Thạnh
|
ha
|
202
|
0
|
0
|
4
|
Xã Long Hòa
|
ha
|
89
|
0
|
0
|
Cộng toàn huyện
|
ha
|
1.609
|
1.000
|
1.000
|
4.2. Mục
tiêu:
- Đến năm
2015 có khoảng 500 ha ruộng muối thực hiện phương pháp kết tinh muối trên ruộng
trải bạt.
- Năm 2020:
100% diện tích muối sản xuất theo phương pháp kết tinh trên ruộng trải bạt, sản
lượng 70.000 tấn - 75.000 tấn và sản phẩm sau muối.
- Năm 2025:
tiếp tục nâng cao năng suất, sản lượng trên 80.000 tấn/năm và sản phẩm sau muối.
5. Các giải
pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch:
Tổ chức thực
hiện theo chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, chuyển dịch cơ
cấu lao động nông thôn, các cơ chế, chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 3749/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 8 năm 2010 về phê duyệt đề án xây dựng và phát triển Hợp tác xã
nông nghiệp - dịch vụ giai đoạn 2010 - 2015 trên địa bàn thành phố. Tập trung:
5.1. Trong
lĩnh vực đất đai:
Trên cơ sở
quy hoạch được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ rà soát điều chỉnh lại
quy hoạch, kế hoạch sử đụng đất hàng năm, phù hợp với quy hoạch này, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt; giao đất hoặc cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất muối theo quy định
của pháp luật về đất đai.
5.2. Trong
lĩnh vực khoa học công nghệ:
- Ưu tiên đầu
tư kinh phí cho các chương trình, đề tài nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm thuộc
các lĩnh vực phát triển sản xuất, chế biến, bảo quản muối để nhanh chóng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nghề muối của thành phố.
- Đầu tư, hỗ
trợ để mở rộng sản xuất muối sạch theo phương pháp kết tinh muối trên ruộng
trải bạt, phấn đấu đến năm 2015 có khoảng 500 ha ruộng muối sản xuất phương
pháp kết tinh trên bạt nhựa; năm 2020 có 100% diện tích nhằm nâng cao năng suất
chất lượng sản phẩm muối Cần Giờ.
- Tăng cường
đầu tư công tác khuyến diêm, chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật, nâng cao trình
độ sản xuất, chế biến cho diêm dân.
5.3. Về đầu
tư, tín dụng:
- Ngân sách
nhà nước đầu tư xây dựng mới và nâng cấp, kiên cố hóa cơ sở hạ tầng vùng sản
xuất muối, bao gồm: đê bao, trạm bơm, hệ thống cống, kênh mương cấp nước biển,
hệ thống cống, kênh mương thoát nước, công trình giao thông, thủy lợi nội đồng,
công trình xử lý ô nhiễm.
- Các tổ
chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện các dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo cơ sở
hạ tầng đồng muối; đầu tư chiều sâu các cơ sở chế biến muối tinh, muối ăn và
các sản phẩm sau muối; xây dựng, nâng cấp kho dự trữ muối, kinh doanh sản phẩm
muối được vay vốn từ các tổ chức tín dụng, ngân hàng thương mại với mức lãi
suất ưu đãi theo quy định.
- Việc hỗ trợ
lãi suất tín dụng từ ngân sách sẽ thực hiện theo chủ trương của thành phố đối
với các chương trình mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, chương
trình chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn.
5.4. Về đào
tạo nghề, chuyển dịch cơ cấu lao động:
- Xây dựng và
thực hiện kế hoạch đào tạo cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật nghề muối, diêm
nghiệp tại địa phương.
- Đối với lao
động vùng chuyển đổi diện tích sản xuất muối sang mục đích sản xuất khác được
áp dụng cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi theo quy định của Trung ương và thành
phố trong các chương trình phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đào
tạo nghề và chuyển dịch cơ cấu lao động khu vực nông thôn, chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, chương trình khuyến khích chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn với mức ưu đãi cao nhất.
5.5. Về hỗ
trợ tổ chức phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm muối:
- Tiếp tục
củng cố để nâng cao hiệu quả hoạt động của các Hợp tác xã, Tổ Hợp tác hiện có,
phát triển thêm hợp tác xã mới theo Quyết định số 3749/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8
năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố; thực hiện chính sách hỗ trợ để phát
triển các dịch vụ cung cấp vật tư, tiêu thụ sản phẩm và các nhu cầu cần thiết
khác của diêm dân;
- Khuyến
khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp ký hợp đồng mua muối của diêm dân
để chế biến và phục vụ tiêu dùng, đảm bảo tiêu thụ kịp thời muối cho diêm dân
với giá cả hai bên cùng có lợi; thành lập các doanh nghiệp sản xuất, chế biến,
tiêu thụ muối và tổ chức Hội sản xuất và chế biến muối thành phố Hồ Chí Minh
với phương án tổ chức hoạt động phù hợp để hỗ trợ diêm dân phát triển sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm kịp thời và bảo vệ quyền lợi của các thành viên;
- Diêm dân
vay vốn sản xuất, cải tạo đồng muối, mua sắm trang thiết bị, hoàn chỉnh bờ bao
nội đồng, đầu tư nâng cấp hệ thống bơm nước chạt (hệ thống điện, bơm nước,
đường ống dẫn…), phương tiện vận chuyển, bảo quản sản phẩm, cơ giới hóa được hưởng
các chế độ ưu đãi, hỗ trợ lãi vay theo chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp và các chính sách hỗ trợ khác của Nhà nước;
- Diêm dân có
đề án mở rộng diện tích sản xuất muối theo phương pháp kết tinh muối trên ruộng
trải bạt được hỗ trợ một phần chi phí bạt nhựa (không quá 0,5ha), chi phí bạt
nhựa còn lại được hỗ trợ lãi suất theo Chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp;
- Các Sở Công
Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Trung tâm Xúc tiến
Thương mại và Đầu tư thành phố và các đơn vị liên quan có kế hoạch cụ thể hỗ
trợ cho công tác xúc tiến thương mại sản phẩm muối theo chương trình xúc tiến
thương mại và quy định của Nhà nước;
- Trong
trường hợp giá tiêu thụ muối thấp dưới giá sàn, thành phố sẽ thực hiện chính
sách hỗ trợ để thu mua theo giá sàn nhằm bảo đảm ổn định sản xuất và đời sống
của diêm dân trong vùng quy hoạch sản xuất muối.
6. Các chương
trình, dự án ưu tiên:
6.1. Dự án
xây dựng Kho dự trữ muối quốc gia: quy mô đầu tư: 03 ha; kho dự trữ có sức chứa
15.000 tấn - 20.000 tấn muối; đầu tư các trang thiết bị hiện đại đảm bảo cho dự
trữ. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ. Thời gian thực hiện: 2011 -
2012.
6.2. Dự án
ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất muối: phát triển và mở rộng diện tích sản
xuất muối theo phương pháp trải bạt ô kết tinh và cơ giới hóa vùng sản xuất
muối xã Lý Nhơn và xã Thạnh An. Thời gian thực hiện: 2011 - 2014.
6.3. Dự án
công nghiệp hóa, hiện đại hóa làng nghề muối xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ. Thời
gian thực hiện: 2011 - 2015.
6.4. Chương
trình xúc tiến thương mại đối với sản phẩm muối huyện Cần Giờ, tập trung tại 02
xã nằm trong quy hoạch sản xuất muối của huyện Cần Giờ (Lý Nhơn và Thạnh An).
Thời gian thực hiện: 2011 - 2015.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban
nhân dân huyện Cần Giờ:
- Tổ chức
thực hiện quy hoạch chi tiết các vùng sản xuất muối trên địa bàn huyện;
- Chỉ đạo xây
dựng và triển khai các chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển sản
xuất, chế biến muối trên địa bàn huyện;
- Tổ chức
khảo sát đề xuất giá thành sản xuất muối để thành phố xem xét, hỗ trợ diêm dân
ổn định sản xuất và đời sống;
- Lồng ghép
các nguồn vốn của các chương trình, dự án để thực hiện quy hoạch phát triển sản
xuất muối có hiệu quả.
2. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì,
phối hợp với Sở Quy hoạch - Kiến trúc và các Sở, ngành liên quan hỗ trợ, hướng
dẫn Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ thực hiện có hiệu quả quy hoạch phát triển
sản xuất muối đến năm 2020, tầm nhìn 2025; hướng dẫn xây dựng và triển khai các
dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến và tiêu thụ muối theo quy hoạch;
- Phối hợp
với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đoàn thể nghiên cứu đề xuất
chính sách khuyến khích hỗ trợ để thu hút các nguồn lực đầu tư vào lĩnh vực
phát triển sản xuất, tiêu thụ muối và hỗ trợ diêm dân chuyển đổi nghề; thẩm
định và đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố chương trình hỗ trợ diêm dân ổn định
sản xuất và đời sống theo đề xuất của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ;
- Phối hợp
với Liên minh Hợp tác xã thành phố hỗ trợ huyện Cần Giờ củng cố, nâng cao hiệu
quả hoạt động của Hợp tác xã, tổ hợp tác muối; thực hiện chương trình hỗ trợ
theo Quyết định số 3749/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
thành phố.
3. Sở Công
Thương chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm
Xúc tiến Thương mại và Đầu tư thành phố xây dựng và triển khai đề án khuyến
diêm, chương trình hỗ trợ xúc tiến thương mại, tiêu thụ các sản phẩm muối trên
địa bàn thành phố.
4. Sở Khoa
học và Công nghệ chủ trì tổ chức triển khai các đề tài, hoạt động nghiên cứu để
nâng cao năng suất, chất lượng muối và sản phẩm sau muối.
5. Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ và các
Sở - ngành liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố bố trí vốn để thực hiện đầu
tư cơ sở hạ tầng vùng quy hoạch sản xuất muối, các chương trình và dự án trọng
điểm vùng muối thành phố.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Công Thương,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã thành phố
và Thủ trưởng các Sở - ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Tín
|